Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Văn bản 1 – Thu điếu là một trong những đề thi thuộc Bài 2 – Vẻ đẹp cổ điển trong chương trình Ngữ văn 8. Bài thơ Thu điếu (Câu cá mùa thu) của Nguyễn Khuyến là một tác phẩm tiêu biểu cho vẻ đẹp cổ điển trong thơ ca trung đại Việt Nam, thể hiện sâu sắc tình yêu thiên nhiên, đất nước và tâm hồn thanh cao của nhà nho ẩn dật.
Để làm tốt đề thi trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về thể thơ Đường luật, biện pháp nghệ thuật đặc sắc như: tả cảnh ngụ tình, sử dụng từ ngữ gợi hình gợi cảm, phép đối, phép ẩn dụ. Bên cạnh đó, việc cảm nhận được không gian mùa thu thanh tĩnh và tâm trạng của tác giả qua từng hình ảnh cũng là yếu tố quan trọng giúp học sinh hiểu sâu sắc nội dung bài thơ.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 Văn bản 1 – Thu điếu
Câu 1. Nhà thơ đã bao quát cảnh thu như thế nào?
A. Cảnh thu được đón nhận từ cao, xa đến gần, rồi lại từ gần đến cao, xa
B. Cảnh thu được đón nhận từ gần đến cao, xa rôi lại từ cao, xa trở lại gần
C. Cảnh thu được đón nhận theo trình tự thời gian
D. Cảnh thu được đón nhận từ không gian rộng đến không gian hẹp
Câu 2. Điểm nhìn cảnh thu là?
A. Chiếc thuyền câu
B. Ngõ trúc
C. Trên bờ ao
D. Trên cầu ao
Câu 3. Hình ảnh nào không xuất hiện trong sáu câu thơ đầu bài thơ *Thu điếu*?
A. Ao nhỏ trong veo
B. Thuyền câu
C. Ngõ trúc
D. Ánh mặt trời
Câu 4. Câu thơ nào trong bài thơ *Thu điếu* có sự xuất hiện của âm thanh?
A. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo/ Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
B. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí/ Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
C. Tựa gối buông cần lâu chẳng được/ Cá đâu đớp động dưới chân bèo
D. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt/ Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
Câu 5. Thủ pháp nghệ thuật đặc sắc trong hai câu cuối bài thơ *Thu điếu*?
A. Tả cảnh ngụ tình
B. Lấy động tả tĩnh
C. Tăng tiến
D. Hình ảnh ước lệ, tượng trưng
Câu 6. Tâm trạng tác giả được thể hiện như thế nào qua hai câu thơ cuối?
A. Tác giả thấy buồn vì ngồi lâu mà không câu được cá
B. Không gian tĩnh lặng khiến ta cảm nhận nỗi cô đơn man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lòng thi nhân
C. Đất nước đang bị thực dân xâm lược, lòng ông không thể ung dung đi câu cá như một ẩn sĩ thực thụ
D. B và C đúng
Câu 7. Tác dụng của cách giéo vần “eo” là gì?
A. Góp phần diễn tả không gian bao la, rộng lớn
B. Góp phần diễn tả không gian gần gũi
C. Góp phần diễn tả không gian vắng lặng, thu nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm trạng uẩn khúc của thi nhân
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 8. Thủ pháp nghệ thuật đặc sắc trong hai câu cuối bài thơ *Thu điếu*?
A. Lấy động tả tĩnh
B. Tả cảnh ngụ tình
C. Tăng tiến
D. Hình ảnh ước lệ, tượng trưng
Câu 9. Trong bài thơ “Thu điếu”, hình ảnh “ao thu lạnh lẽo nước trong veo” gợi cho người đọc cảm nhận như thế nào về cảnh vật?
A. Sự ấm áp và sinh động của mùa thu.
B. Vẻ đẹp rực rỡ và đầy màu sắc của thiên nhiên.
C. Sự tĩnh lặng, trong trẻo nhưng cũng có phần hơi se lạnh của không gian mùa thu.
D. Cảm giác buồn bã và tiêu điều của cảnh vật.
Câu 10. Câu thơ “Sóng biếc theo làn hơi gợn tí” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả chuyển động của sóng?
A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ
Câu 11. Hình ảnh “lá vàng trước gió khẽ đưa vèo” trong bài thơ “Thu điếu” gợi lên điều gì về thời tiết mùa thu?
A. Gió thu mạnh mẽ và dữ dội.
B. Gió thu nhẹ nhàng, khẽ lay động cảnh vật.
C. Không có gió trong khung cảnh mùa thu.
D. Gió thu mang theo hơi ấm áp.
Câu 12. Tại sao tác giả lại viết “Tựa gối buông cần lâu chẳng được”? Chi tiết này thể hiện điều gì về tâm trạng của nhà thơ?
A. Vì tác giả mệt mỏi khi ngồi câu cá quá lâu.
B. Vì tác giả không có hứng thú với việc câu cá.
C. Vì tâm trạng nhà thơ đang có những nỗi niềm uẩn khúc, không thể tập trung vào thú vui đi câu.
D. Vì tác giả đang suy nghĩ về một vấn đề quan trọng.
Câu 13. Câu thơ “Cá đâu đớp động dưới chân bèo” có vai trò gì trong việc miêu tả không gian tĩnh lặng của mùa thu?
A. Tạo ra âm thanh náo động, phá vỡ sự yên tĩnh.
B. Gợi một chút động nhẹ nhàng, làm nổi bật thêm sự tĩnh lặng bao trùm.
C. Miêu tả sự sinh động của các loài vật trong mùa thu.
D. Không có vai trò đặc biệt trong việc miêu tả không gian.
Câu 14. Hình ảnh “tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt” trong bài thơ “Thu điếu” gợi cho người đọc cảm nhận về bầu trời mùa thu như thế nào?
A. Bầu trời u ám, nhiều mây và có màu xám.
B. Bầu trời trong xanh, cao vời vợi và tĩnh lặng.
C. Bầu trời có những đám mây nhẹ nhàng trôi lững lờ trên nền trời xanh thăm thẳm.
D. Bầu trời có nhiều gió và mây bay nhanh.
Câu 15. Câu thơ “Ngõ trúc quanh co khách vắng teo” gợi lên điều gì về không gian và cuộc sống nơi đây?
A. Sự nhộn nhịp và đông đúc của con người.
B. Sự vắng vẻ, tĩnh mịch và có phần cô tịch.
C. Vẻ đẹp nên thơ và lãng mạn của cảnh vật.
D. Sự tươi mới và tràn đầy sức sống.
Câu 16. Vần “eo” được gieo ở cuối các câu thơ trong bài “Thu điếu” có tác dụng gì trong việc tạo nên âm hưởng chung của bài thơ?
A. Tạo âm hưởng mạnh mẽ, dứt khoát.
B. Tạo âm hưởng vui tươi, rộn ràng.
C. Tạo âm hưởng nhẹ nhàng, trầm lắng và có phần khép lại.
D. Tạo âm hưởng bay bổng, phóng khoáng.
Câu 17. Thủ pháp “lấy động tả tĩnh” trong hai câu cuối bài “Thu điếu” được thể hiện qua hình ảnh nào? Tác dụng của thủ pháp này là gì?
A. Hình ảnh “cá đâu đớp động dưới chân bèo”. Thủ pháp này gợi một chút động nhẹ nhàng trong không gian tĩnh lặng tuyệt đối, làm nổi bật hơn sự yên ắng của cảnh thu và tâm trạng uẩn khúc của nhà thơ.
B. Hình ảnh “tựa gối buông cần”. Thủ pháp này thể hiện sự mệt mỏi của nhà thơ.
C. Hình ảnh “lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”. Thủ pháp này miêu tả chuyển động nhẹ của lá.
D. Hình ảnh “sóng biếc theo làn hơi gợn tí”. Thủ pháp này miêu tả chuyển động nhẹ của sóng.
Câu 18. Bài thơ “Thu điếu” thể hiện tình yêu thiên nhiên và tâm trạng gì của Nguyễn Khuyến?
A. Tình yêu thiên nhiên tha thiết và niềm vui thanh thản.
B. Tình yêu thiên nhiên sâu sắc và nỗi buồn cô đơn.
C. Tình yêu thiên nhiên kín đáo và nỗi lòng u uẩn, lo lắng cho đất nước.
D. Tình yêu thiên nhiên bình dị và sự hài lòng với cuộc sống ẩn dật.
Câu 19. So với các bài thơ thu khác của Nguyễn Khuyến, “Thu điếu” có điểm gì đặc biệt trong cách thể hiện nỗi niềm của nhà thơ?
A. Thể hiện nỗi buồn một cách trực tiếp và rõ ràng.
B. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ tượng trưng mang tính cổ điển.
C. Gửi gắm tâm trạng u uẩn, lo lắng một cách kín đáo, hàm ẩn qua bức tranh tĩnh lặng của cảnh thu.
D. Thể hiện sự vui tươi, yêu đời một cách mạnh mẽ.
Câu 20. Nếu phải chọn một câu thơ tiêu biểu nhất thể hiện vẻ đẹp cổ điển và tâm trạng của tác giả trong bài “Thu điếu”, em sẽ chọn câu nào và giải thích vì sao?
A. Em sẽ chọn câu “Ao thu lạnh lẽo nước trong veo/ Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo” vì hai câu thơ này vừa khắc họa một cách tinh tế vẻ đẹp tĩnh lặng, trong trẻo của cảnh thu, vừa gợi lên hình ảnh nhỏ bé, cô đơn của con người giữa không gian bao la, hàm chứa nỗi niềm sâu kín của nhà thơ.
B. Em sẽ chọn câu “Sóng biếc theo làn hơi gợn tí/ Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo” vì hai câu thơ này miêu tả những chuyển động nhẹ nhàng của cảnh vật.
C. Em sẽ chọn câu “Tựa gối buông cần lâu chẳng được/ Cá đâu đớp động dưới chân bèo” vì hai câu thơ này thể hiện sự chờ đợi và chút động tĩnh phá vỡ sự tĩnh lặng.
D. Em sẽ chọn câu “Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt/ Ngõ trúc quanh co khách vắng teo” vì hai câu thơ này vẽ nên một không gian vắng vẻ, cô tịch.