Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 – Thực hành tiếng Việt trang 42

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 – Thực hành tiếng Việt trang 42 là một trong những đề thi thuộc Bài 2 – Vẻ đẹp cổ điển trong chương trình Ngữ văn 8. Phần thực hành tiếng Việt ở trang 42 giúp học sinh củng cố các kiến thức ngôn ngữ liên quan đến nội dung và đặc điểm ngôn ngữ của các văn bản trong bài học, đồng thời rèn luyện kỹ năng sử dụng tiếng Việt một cách chính xác và linh hoạt trong diễn đạt.

Nội dung trọng tâm của phần này thường xoay quanh các kiến thức về cấu trúc câu, biện pháp tu từ, phép liên kết trong văn bản và khả năng cảm thụ ngôn ngữ cổ điển. Đặc biệt, học sinh cần nắm được cách nhận biết và phân tích các yếu tố nghệ thuật ngôn ngữ trong thơ Đường luật như phép đối, từ Hán Việt, và cách gieo vần trong thơ xưa.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 – Thực hành tiếng Việt trang 42

Câu 1. Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng thanh?
A. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật
B. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
C. Là những từ miêu tả tính cách của con người
D. Là những từ gọi tả bản chất của sự vật

Câu 2. Ý nào dưới đây nêu chính xác nhất khái niệm về từ tượng hình?
A. Là những từ mô tả âm thanh của con người, sự vật
B. Là những từ miêu tả tính cách của con người
C. Là những từ gợi tả bản chất của sự vật
D. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật

Câu 3. Khi nói: “Từ tượng hình, tượng thanh có giá trị biểu cảm cao” có nghĩa là?
A. Việc dùng từ tượng hình, tượng thanh làm cho câu văn hoặc câu nói trở nên giàu cảm xúc hơn
B. Việc dùng từ tượng hình, tượng thanh làm cho câu văn hoặc câu nói trở nên sinh động, giàu hình ảnh hơn
D. A và B đúng
C. Là những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật

Câu 4. Theo em, từ tượng thanh, từ tượng hình thường thuộc từ loại nào?
A. Danh từ
B. Tính từ
C. Đại từ
D. Động từ

Câu 5. Theo em, từ tượng thanh trong các ngôn ngữ khác nhau là:
A. Giống nhau
B. Khác nhau
C. Không có
D. Có thể khác hoặc giống

Câu 6. Các từ tượng hình và tượng thanh thường được dùng trong các kiểu bài văn nào?
A. Miêu tả và nghị luận
B. Tự sự và miêu tả
C. Nghị luận và biểu cảm
D. Tự sự và nghị luận

Câu 7. Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình?
A. Móm mém
B. Vui vẻ
C. Xót xa
D. Ái ngại

Câu 8. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên.
(Lão Hạc)
Đoạn văn trên có bao nhiêu từ tượng hình?
A. 3 từ
B. 4 từ
C. 5 từ
D. 6 từ

Câu 9. Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?
A. Xôn xao
B. Chốc chốc
C. Vật vã
D. Mải mốt

Câu 10. Từ nào dưới đây không phải là từ tượng hình?
A. Xồng xộc
B. Xôn xao
C. Rũ rượi
D. Xộc xệch

Câu 11. Trong các nhóm từ sau, nhóm nào đã được sắp xếp hợp lí?
A. Thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách
B. Vi vu, ngọt ngào, lóng lánh, xa xa, phơi phới
C. Ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích
D. Thất thiểu, lò dò, chồm hổm, chập chững, rón rén

Câu 12. Đọc các câu văn sau và xác định từ tượng hình:
a. Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một cái bát lớn đến chỗ chồng nằm.
b. Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu
c. Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu
d. Rồi chị túm lấy cổ hắn, ẩn dúi ra cửa. Sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
A. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo
B. rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo, nham nhảm
C. chỏng quèo, rón rén, soàn soạt
D. soàn soạt, bịch, bốp

Câu 13. Từ “lẻo khoẻo” trong câu “Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu” có nghĩa là gì?
A. Gầy gò, trông ốm yếu, thiếu sức sống
B. Dáng vẻ xanh xao của người mới ốm dậy
C. Thể trạng của những người bị mắc nghẹn
D. Gầy và cao

Câu 14. Cho ngữ liệu sau:
“Nhìn bàn tay mảnh mai của em dịu dàng đưa mũi kim thoăn thoắt, không hiểu sao tôi thấy ân hận quá. Lâu nay, mải vui chơi bè bạn, chẳng lúc nào tôi chú ý đến em… Từ đấy, chiều nào tôi cũng đi đón em. Chúng tôi nắm tay nhau vừa đi vừa trò chuyện.
Vậy mà giờ đây, anh em tôi sắp phải xa nhau. Có thể sẽ xa nhau mãi mãi. Lạy trời đây chỉ là một giấc mơ. Một giấc mơ thôi.
Nhưng không, có tiếng dép lẹp kẹp trong nhà và tiếng mẹt tôi”
(Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài)
Ngữ liệu trên có mấy từ liên kết?
A. Một từ
B. Hai từ
C. Ba từ
D. Bốn từ

Câu 15. Nhận xét nào nói đúng nhất mục đích của việc sử dụng các phương tiện để liên kết đoạn văn trong văn bản?
A. Làm cho ý giữa các đoạn văn liền mạch với nhau một cách hợp lí, tạo nên tính chỉnh thể cho đoạn văn
B. Làm cho các đoạn văn có thể bổ sung ý nghĩa cho nhau
C. Làm cho hình thức của đoạn văn được cân đối
D. Tất cả đáp án trên

Câu 16. Trong câu văn “Gió thổi ào ào, cây cối nghiêng ngả”, từ tượng thanh nào đã được sử dụng?
A. ào ào
B. thổi
C. nghiêng ngả
D. cây cối

Câu 17. Từ tượng hình nào sau đây gợi tả dáng vẻ chậm chạp, nặng nề?
A. nhanh nhẹn
B. thoăn thoắt
C. lừ đừ
D. vội vã

Câu 18. Trong đoạn thơ sau:
“Trăng tròn như mắt cá
Lặng lẽ trên cành cây
Gió lay nhẹ nhàng quá
Lá rơi xào xạc bay”
Từ tượng thanh nào được sử dụng?
A. tròn
B. lặng lẽ
C. nhẹ nhàng
D. xào xạc

Câu 19. Từ tượng hình nào sau đây gợi tả sự nhỏ bé, yếu ớt?
A. to lớn
B. vạm vỡ
C. bé tẹo
D. đồ sộ

Câu 20. Việc sử dụng hiệu quả từ tượng thanh và tượng hình trong văn miêu tả có tác dụng gì đặc biệt?
A. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về cốt truyện.
B. Làm cho nhân vật trở nên sống động hơn.
C. Giúp người đọc hình dung cụ thể, sinh động về âm thanh, hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái được miêu tả, tăng tính biểu cảm cho văn bản.
D. Thể hiện trình độ sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của người viết.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: