Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 – Thực hành tiếng Việt trang 45 là một trong những đề thi thuộc Bài 2 – Vẻ đẹp cổ điển trong chương trình Ngữ văn 8. Phần thực hành tiếng Việt ở trang 45 đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng tiếng Việt chính xác, giàu hình ảnh và biểu cảm – phù hợp với phong cách ngôn ngữ của các văn bản mang vẻ đẹp cổ điển đã học trong bài.
Nội dung trọng tâm của phần này thường xoay quanh các kiến thức như: nhận diện thành phần câu, phân tích phép tu từ (ẩn dụ, hoán dụ, điệp từ…), cách sử dụng từ Hán Việt và khả năng tạo lập câu văn mang tính nghệ thuật. Học sinh cũng cần chú ý đến cách tổ chức câu văn phù hợp với giọng điệu trang trọng, nhịp nhàng của văn học trung đại để áp dụng hiệu quả vào bài viết và phân tích.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 2 – Thực hành tiếng Việt trang 45
Câu 1. Đảo ngữ là gì?
A. Là biện pháp nghệ thuật trong đó tác giả lặp lại một từ, một cụm từ hoặc toàn bộ câu với một dụng ý cụ thể
B. Là biện pháp gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối… bằng những từ ngữ thường được sử dụng để gọi con người
C. Là biện pháp dùng để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng… với nhau
D. Là biện pháp tu từ được tạo ra bằng cách thay đổi vị trí thông thường của các từ ngữ trong câu
Câu 2. Tác dụng của biện pháp đảo ngữ là?
A. Tăng tính biểu cảm cho đoạn văn, bài thơ
B. Nhấn mạnh đặc điểm (màu sắc, đường nét…), hoạt động, trạng thái của sự vật, hiện tượng, gợi ấn tượng rõ hơn hoặc bộc lộ cảm xúc của người viết (người nói).
C. Làm nổi bật lên các khía cạnh nào đó của sự vật hay sự việc cụ thể trong từng hoàn cảnh khác nhau
D. Giúp người đọc nhận thức được một sự vật, hiện tượng thông quan hình ảnh của sự vật, hiện tượng khác tương đồng và tăng thêm ý nghĩa cho câu văn giống như biện pháp ẩn dụ
Câu 3. Biện pháp tu từ đảo ngữ có mấy hình thức cơ bản?
A. 1 hình thức
B. 2 hình thức
C. 3 hình thức
D. 4 hình thức
Câu 4. Đâu là hình thức của biện pháp tu từ đảo ngữ?
A. Đảo các thành tố trong cụm từ
B. Đảo các thành phần trong câu
C. A và B đúng
D. A và B sai
Câu 5. Trong câu thơ “Lom khom dưới núi tiều vài chú”, biện pháp đảo ngữ đã được sử dụng như thế nào? Tác dụng của nó là gì?
A. Đảo cụm từ chỉ số lượng “vài chú” lên sau danh từ “tiều”. Tác dụng: Nhấn mạnh số lượng ít ỏi, gợi sự vắng vẻ, heo hút của cảnh vật.
B. Đảo động từ “lom khom” lên đầu câu. Tác dụng: Nhấn mạnh dáng vẻ vất vả của người tiều phu.
C. Đảo cụm từ chỉ địa điểm “dưới núi” lên đầu câu. Tác dụng: Nhấn mạnh vị trí hoạt động của người tiều phu.
D. Không có biện pháp đảo ngữ trong câu này.
Câu 6. Xác định biện pháp đảo ngữ trong câu sau và cho biết tác dụng: “Yêu biết bao nhiêu, những dòng sông đỏ nặng phù sa.”
A. Đảo cụm từ chỉ mức độ “biết bao nhiêu” lên sau động từ “yêu”. Tác dụng: Nhấn mạnh tình cảm yêu mến, thiết tha của tác giả đối với những dòng sông.
B. Đảo cụm danh từ “những dòng sông đỏ nặng phù sa” lên đầu câu. Tác dụng: Nhấn mạnh vẻ đẹp đặc trưng của những dòng sông.
C. Đảo tính từ “đỏ nặng phù sa” lên sau danh từ “sông”. Tác dụng: Miêu tả màu sắc đặc biệt của dòng sông.
D. Không có biện pháp đảo ngữ trong câu này.
Câu 7. Trong câu “Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa”, có hiện tượng đảo ngữ không? Nếu có, đó là đảo thành phần nào?
A. Không có đảo ngữ.
B. Có đảo ngữ, đảo vị ngữ “lồng” lên trước tân ngữ “cổ thụ” và “hoa”.
C. Có đảo ngữ, đảo chủ ngữ “trăng” lên sau vị ngữ.
D. Có đảo ngữ, đảo trạng ngữ lên đầu câu.
Câu 8. Tác dụng chung của biện pháp đảo ngữ trong thơ ca là gì?
A. Làm cho câu thơ trở nên dễ hiểu và gần gũi hơn.
B. Tạo ra sự hài hòa về âm điệu cho câu thơ.
C. Tạo điểm nhấn nghệ thuật, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm và thể hiện cảm xúc đặc biệt của nhà thơ.
D. Giúp người đọc dễ dàng xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu thơ.
Câu 9. Hãy viết một câu văn có sử dụng biện pháp đảo ngữ để nhấn mạnh một đặc điểm của sự vật.
A. Xanh biết bao nhiêu, bầu trời quê hương tôi. (Đảo cụm từ chỉ mức độ “biết bao nhiêu” lên sau tính từ “xanh” để nhấn mạnh màu xanh của bầu trời.)
B. Rất đẹp, cảnh hoàng hôn trên biển. (Đảo trạng ngữ lên đầu câu để nhấn mạnh vẻ đẹp.)
C. Chạy rất nhanh, chú bé tinh nghịch. (Đảo trạng ngữ lên đầu câu để nhấn mạnh tốc độ.)
D. Hát rất hay, cô ca sĩ trẻ. (Đảo trạng ngữ lên đầu câu để nhấn mạnh tài năng.)
Câu 10. Trong câu “Khóc than ai oán, số phận hẩm hiu của người nông dân”, biện pháp đảo ngữ được thể hiện ở đâu?
A. Đảo cụm danh từ “số phận hẩm hiu của người nông dân” lên đầu câu.
B. Đảo cụm động từ “khóc than ai oán” lên trước chủ ngữ chỉ đối tượng.
C. Đảo tính từ “hẩm hiu” lên trước danh từ “số phận”.
D. Không có biện pháp đảo ngữ trong câu này.
Câu 11. Việc sử dụng đảo ngữ có làm thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu không? Giải thích.
A. Không làm thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu. Đảo ngữ chủ yếu thay đổi trật tự thông thường của từ ngữ nhằm nhấn mạnh một thành phần nào đó hoặc tạo hiệu quả nghệ thuật, biểu cảm.
B. Có làm thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu, vì trật tự từ có vai trò quan trọng trong việc xác định ý nghĩa.
C. Chỉ thay đổi ý nghĩa khi đảo các thành phần chính của câu (chủ ngữ, vị ngữ).
D. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Câu 12. Tìm biện pháp đảo ngữ trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng:
“Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.”
(Ca dao)
A. Đảo cụm danh từ “tiếng chuông Trấn Vũ” lên trước cụm danh từ chỉ thời gian “canh gà Thọ Xương”. Tác dụng: Nhấn mạnh hai âm thanh đặc trưng của Hà Nội xưa, gợi không gian thanh bình, yên ả.
B. Đảo cụm động từ “gió đưa” lên đầu câu. Tác dụng: Nhấn mạnh sự chuyển động của gió.
C. Đảo cụm danh từ “cành trúc la đà” xuống cuối câu. Tác dụng: Nhấn mạnh hình ảnh mềm mại của cành trúc.
D. Không có biện pháp đảo ngữ trong đoạn thơ này.
Câu 13. Hãy viết một đoạn văn ngắn (2-3 câu) có sử dụng ít nhất một biện pháp đảo ngữ để miêu tả cảnh mùa xuân.
A. Rực rỡ biết bao, những đóa hoa đào khoe sắc. Khẽ lay động, những cánh bướm mỏng manh bay lượn. (Đảo cụm từ chỉ mức độ “biết bao nhiêu” và đảo vị ngữ “khẽ lay động” lên trước chủ ngữ.)
B. Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc. Chim hót líu lo trên cành cây.
C. Ánh nắng ấm áp chiếu rọi khắp nơi. Không khí trong lành và dễ chịu.
D. Trẻ em vui đùa trên những thảm cỏ xanh mướt. Tiếng cười nói rộn rã cả khu vườn.
Câu 14. Trong câu “Thăm thẳm nước trôi bèo giạt về đâu”, biện pháp đảo ngữ được thể hiện như thế nào?
A. Đảo cụm danh từ “bèo giạt về đâu” lên đầu câu.
B. Đảo tính từ “thăm thẳm” lên trước danh từ “nước”.
C. Đảo động từ “trôi” lên trước danh từ “bèo”.
D. Không có biện pháp đảo ngữ trong câu này.
Câu 15. So sánh tác dụng của biện pháp đảo ngữ với biện pháp lặp từ, lặp cú pháp.
A. Cả hai biện pháp đều nhằm nhấn mạnh ý và tạo nhịp điệu cho câu văn.
B. Đảo ngữ chủ yếu nhấn mạnh, còn lặp chủ yếu tạo sự liên kết.
C. Đảo ngữ nhấn mạnh một thành phần câu, tạo điểm nhấn nghệ thuật và biểu cảm; lặp từ, lặp cú pháp tạo sự liên kết, nhấn mạnh và tăng cường cảm xúc.
D. Đảo ngữ tạo sự bất ngờ, còn lặp tạo sự quen thuộc.
Câu 16. Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp đảo ngữ trong câu thơ sau: “Quê hương tôi có con sông xanh biếc.”
A. Đảo cụm danh từ “con sông xanh biếc” lên sau động từ “có”. Tác dụng: Nhấn mạnh sự tồn tại và vẻ đẹp đặc trưng của con sông đối với quê hương.
B. Không có biện pháp đảo ngữ trong câu này vì đây là trật tự câu thông thường.
C. Đảo tính từ “xanh biếc” lên trước danh từ “sông”. Tác dụng: Nhấn mạnh màu sắc của con sông.
D. Đảo danh từ “quê hương” xuống cuối câu. Tác dụng: Nhấn mạnh tình cảm với quê hương.
Câu 17. Trong câu “Nghe xao xác tiếng lá thu rơi”, có biện pháp đảo ngữ không? Nếu có, đó là đảo thành phần nào?
A. Không có đảo ngữ.
B. Có đảo ngữ, đảo động từ “nghe” lên đầu câu.
C. Có đảo ngữ, đảo cụm danh từ “tiếng lá thu rơi” lên đầu câu.
D. Có đảo ngữ, đảo tính từ “xao xác” lên trước danh từ “tiếng”.
Câu 18. Biện pháp đảo ngữ thường được sử dụng nhiều trong thể loại văn học nào? Vì sao?
A. Thơ ca. Vì thơ ca chú trọng đến yếu tố nghệ thuật, nhịp điệu và biểu cảm, đảo ngữ giúp tạo điểm nhấn, làm câu thơ thêm đặc sắc và thể hiện cảm xúc của nhà thơ một cách tinh tế.
B. Văn xuôi tự sự. Vì văn xuôi tự sự cần trật tự câu rõ ràng để kể chuyện mạch lạc.
C. Văn nghị luận. Vì văn nghị luận cần sự logic và chặt chẽ trong diễn đạt.
D. Văn bản thông tin. Vì văn bản thông tin cần truyền đạt thông tin một cách chính xác và dễ hiểu.
Câu 19. Hãy chuyển câu sau về trật tự thông thường và so sánh hiệu quả diễn đạt: “Đẹp biết bao nhiêu, cảnh hoàng hôn trên biển.”
A. Trật tự thông thường: Cảnh hoàng hôn trên biển đẹp biết bao nhiêu. So sánh: Câu đảo ngữ “Đẹp biết bao nhiêu, cảnh hoàng hôn trên biển” nhấn mạnh vẻ đẹp của cảnh hoàng hôn hơn, tạo ấn tượng mạnh mẽ và cảm xúc hơn so với câu trần thuật thông thường.
B. Trật tự thông thường: Cảnh hoàng hôn trên biển rất đẹp. Hiệu quả diễn đạt tương đương.
C. Trật tự thông thường: Cảnh hoàng hôn trên biển đẹp. Câu đảo ngữ diễn đạt sơ sài hơn.
D. Trật tự thông thường: Cảnh hoàng hôn trên biển như một bức tranh. Câu đảo ngữ không có sự so sánh.
Câu 20. Theo em, khi sử dụng biện pháp đảo ngữ, cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả giao tiếp?
A. Sử dụng một cách có ý thức và phù hợp với ngữ cảnh, tránh lạm dụng gây khó hiểu hoặc làm mất đi tính tự nhiên của câu văn.
B. Chỉ sử dụng trong văn thơ, hạn chế sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
C. Đảo càng nhiều thành phần càng tạo hiệu quả nghệ thuật cao.
D. Nên đảo các thành phần chính của câu để gây ấn tượng mạnh.