Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 3 Văn bản 3 – Nam quốc sơn hà là một trong những đề thi thuộc Bài 3 – Lời sông núi trong chương trình Ngữ văn 8. Nam quốc sơn hà được mệnh danh là “Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên” của dân tộc Việt Nam, khẳng định chủ quyền quốc gia và ý chí kiên cường chống ngoại xâm của nhân dân ta ngay từ buổi đầu dựng nước. Bài thơ mang âm hưởng thiêng liêng, hào sảng, được sáng tác trong bối cảnh quân dân ta chống lại ách đô hộ phương Bắc.
Để làm tốt đề thi trắc nghiệm này, học sinh cần hiểu rõ hoàn cảnh ra đời, nội dung tư tưởng và nghệ thuật của bài thơ. Các trọng tâm cần nắm gồm: thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, nghệ thuật khẳng định mạnh mẽ chủ quyền, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng cao, giọng điệu hùng hồn, đanh thép. Đồng thời, học sinh cần cảm nhận được lòng tự hào dân tộc và tinh thần bất khuất toát lên từ từng câu chữ của bài thơ.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 3 Văn bản 3 – Nam quốc sơn hà
Câu 1. Từ “đế” trong bài thơ có ý nghĩa gì?
A. Chỉ người đứng đầu đất nước
B. Chỉ vua, người đứng đầu đất nước, khẳng định sự ngang bằng về vị thế so với phương Bắc
C. Khẳng định nước Nam của vua nước Nam cai trị
D. B và C đúng
Câu 2. Từ “thiên thư” ở câu thứ hai có ý nghĩa là gì?
A. Bức thư của trời
B. Sách của trời
C. Bức thư nghìn chữ
D. Cuốn sách dài nghìn chương
Câu 3. Xét về mục đích nói, câu thơ *Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm* thuộc kiểu câu gì?
A. Trần thuật
B. Cầu khiến
C. Cảm thán
D. Nghi vấn
Câu 4. Chọn câu trả lời đúng nhất.
Kết cấu câu hỏi ở câu thơ “Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm” nhằm mục đích gì?
A. Muốn một câu trả lời xác đáng
B. Khẳng định đanh thép nền độc lập dân tộc
C. Thể hiện sự căm phẫn của tác giả
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 5. Câu thơ *Chúng mày nhất định phải tan vỡ* muốn khẳng định điều gì?
A. Cảnh báo kẻ thù sẽ nhận quả báo vì tội ác của chúng
B. Cảnh báo nhân dân Đại Việt bé nhỏ sẽ khiến chúng tơi bời
C. A và B đúng
D. A và B sai
Câu 6. Tình cảm và thái độ của người viết thể hiện trong bài thơ *Nam quốc sơn hà*?
A. Tự hào về chủ quyền của dân tộc
B. Khẳng định quyết tâm chống xâm lăng
C. Tin tưởng tương lai tươi sáng của đất nước
D. A và B đúng
Câu 7. Bài thơ “Nam quốc sơn hà” được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta vì điều gì?
A. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ và quyền tự chủ của dân tộc Việt Nam một cách đanh thép.
B. Thể hiện tinh thần chiến đấu kiên cường của quân và dân ta.
C. Được viết bằng chữ Hán, ngôn ngữ chính thống thời bấy giờ.
D. Do một vị vua nổi tiếng sáng tác.
Câu 8. Theo em, “ý trời” trong câu thơ “Nam quốc sơn hà Nam đế cư/ Tiệt nhiên định phận tại thiên thư” có thể hiểu là gì?
A. Mệnh lệnh của một vị thần linh tối cao.
B. Mong muốn chủ quan của người dân Đại Việt.
C. Quy luật tất yếu của lịch sử, chân lý về quyền tự quyết của mỗi quốc gia.
D. Sấm truyền từ trên trời xuống.
Câu 9. Tại sao câu thơ “Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm” vừa là câu hỏi vừa mang tính khẳng định?
A. Vì tác giả muốn biết lý do xâm lược của kẻ thù.
B. Vì hình thức là câu hỏi nhưng thực chất là sự lên án mạnh mẽ hành động phi nghĩa của giặc và khẳng định chủ quyền không thể xâm phạm.
C. Vì tác giả đang nghi ngờ về sức mạnh của quân giặc.
D. Vì tác giả muốn thăm dò ý kiến của các tướng sĩ.
Câu 10. Câu thơ “Chúng mày nhất định phải tan vỡ” thể hiện niềm tin và sức mạnh nào của dân tộc ta?
A. Niềm tin vào sự giúp đỡ của các nước láng giềng.
B. Sức mạnh của vũ khí và quân đội hùng mạnh.
C. Niềm tin vào chân lý chính nghĩa, sức mạnh đoàn kết và quyết tâm bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc.
D. Sự may mắn và ngẫu nhiên trong chiến thắng.
Câu 11. Bài thơ “Nam quốc sơn hà” có giá trị lịch sử và văn học như thế nào?
A. Chỉ có giá trị về mặt lịch sử, ghi lại một sự kiện quan trọng.
B. Chỉ có giá trị về mặt văn học, thể hiện tài năng thơ ca.
C. Vừa có giá trị lịch sử to lớn, khẳng định chủ quyền dân tộc, vừa có giá trị văn học sâu sắc, thể hiện tinh thần yêu nước và ý chí quật cường.
D. Không có nhiều giá trị vì ngôn ngữ cổ khó hiểu.
Câu 12. Nếu bài thơ “Nam quốc sơn hà” được viết bằng ngôn ngữ hiện đại, theo em, câu thơ “Tiệt nhiên định phận tại thiên thư” có thể được diễn đạt như thế nào để vẫn giữ được ý nghĩa cốt lõi?
A. “Đã được ghi rõ ràng trong sách trời.”
B. “Số phận đã được trời định.”
C. “Quyền độc lập đã được khẳng định như một chân lý.” hoặc “Chủ quyền đã được xác lập vững chắc như trời định.”
D. “Trời đã ban cho nước Nam quyền tự chủ.”
Câu 13. Tại sao bài thơ chỉ có bốn câu nhưng lại có sức mạnh lan tỏa và ảnh hưởng sâu rộng đến tinh thần dân tộc?
A. Vì bài thơ ngắn gọn, dễ nhớ và dễ truyền tụng.
B. Vì bài thơ được xướng lên trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt, có tính chất tuyên ngôn.
C. Vì bài thơ thể hiện một cách mạnh mẽ và dứt khoát ý chí độc lập và quyết tâm chống xâm lược của dân tộc.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 14. Hình ảnh “nghịch lỗ” trong câu thơ thứ ba thể hiện thái độ gì của người viết đối với quân xâm lược?
A. Sự tôn trọng đối với kẻ thù.
B. Sự sợ hãi trước sức mạnh của quân giặc.
C. Sự căm ghét, khinh bỉ và coi thường hành động xâm lược phi nghĩa.
D. Sự thương xót đối với những kẻ gây chiến.
Câu 15. Em có nhận xét gì về âm điệu và giọng điệu của bài thơ “Nam quốc sơn hà”?
A. Âm điệu nhẹ nhàng, du dương; giọng điệu buồn bã, ai oán.
B. Âm điệu nhanh, mạnh; giọng điệu vui tươi, lạc quan.
C. Âm điệu trang nghiêm, hùng tráng; giọng điệu đanh thép, khẳng định.
D. Âm điệu chậm rãi, trầm lắng; giọng điệu suy tư, triết lý.
Câu 16. So sánh bài thơ “Nam quốc sơn hà” với bài “Hịch tướng sĩ” về mục đích và cách thể hiện tinh thần yêu nước.
A. Cả hai bài đều có mục đích kêu gọi lòng yêu nước và tinh thần chiến đấu, nhưng “Nam quốc sơn hà” thể hiện trực tiếp và ngắn gọn hơn.
B. “Hịch tướng sĩ” chỉ dành cho tướng sĩ, còn “Nam quốc sơn hà” dành cho toàn dân.
C. “Nam quốc sơn hà” chỉ khẳng định chủ quyền, còn “Hịch tướng sĩ” kêu gọi hành động cụ thể.
D. A và C đúng.
Câu 17. Nếu em được đặt một tiêu đề khác cho bài thơ “Nam quốc sơn hà”, em sẽ chọn tiêu đề nào và giải thích vì sao?
A. “Lời tuyên bố độc lập từ sông núi” vì tiêu đề này nhấn mạnh tính chất tuyên ngôn và nguồn gốc thiêng liêng của chủ quyền dân tộc.
B. “Bài ca chiến thắng quân xâm lược” vì tiêu đề này tập trung vào kết quả tất yếu của cuộc chiến.
C. “Khí phách Đại Việt” vì tiêu đề này thể hiện tinh thần mạnh mẽ của dân tộc.
D. “Lời trời định cho nước Nam” vì tiêu đề này nhấn mạnh yếu tố “thiên thư”.
Câu 18. Theo em, bài thơ “Nam quốc sơn hà” có ý nghĩa như thế nào trong việc củng cố ý thức độc lập và tự chủ của dân tộc Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử?
A. Là một lời khẳng định đanh thép về chủ quyền, khơi dậy lòng tự hào và ý chí bảo vệ độc lập của dân tộc trong những thời khắc quan trọng.
B. Chỉ có ý nghĩa trong thời đại Lý – Trần.
C. Không còn nhiều ý nghĩa trong xã hội hiện đại.
D. Chỉ là một bài thơ mang tính lịch sử đơn thuần.
Câu 19. Em học được điều gì về lòng yêu nước và tinh thần dân tộc từ bài thơ “Nam quốc sơn hà”?
A. Lòng yêu nước là ý thức về chủ quyền lãnh thổ và quyết tâm bảo vệ nền độc lập của dân tộc. Tinh thần dân tộc là niềm tự hào về đất nước và ý chí quật cường trước mọi kẻ thù.
B. Lòng yêu nước chỉ thể hiện qua những hành động lớn lao.
C. Tinh thần dân tộc là sự đoàn kết một cách mù quáng.
D. Yêu nước là phải căm ghét tất cả người nước ngoài.
Câu 20. Hãy tưởng tượng em là một người dân Đại Việt sống ở thế kỷ XI và nghe được bài thơ “Nam quốc sơn hà” vang lên trong cuộc kháng chiến chống quân Tống, em sẽ cảm thấy như thế nào?
A. Em sẽ cảm thấy vô cùng tự hào về đất nước mình, tin tưởng vào sức mạnh chính nghĩa và quyết tâm cùng quân dân đánh đuổi giặc ngoại xâm để bảo vệ bờ cõi.
B. Em sẽ cảm thấy lo lắng và sợ hãi trước sự hung hãn của quân Tống.
C. Em sẽ nghi ngờ về khả năng chiến thắng của quân ta.
D. Em sẽ không hiểu hết ý nghĩa của bài thơ vì ngôn ngữ khó hiểu.