Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 4 – Thực hành tiếng Việt trang 84 là một trong những đề thi thuộc Bài 4 – Tiếng cười trào phúng trong thơ trong chương trình Ngữ văn 8. Phần thực hành tiếng Việt trang 84 giúp học sinh củng cố các kiến thức tiếng Việt liên quan đến cách sử dụng từ ngữ châm biếm, mỉa mai và nghệ thuật trào phúng – phù hợp với đặc điểm của các văn bản hài hước, châm biếm trong bài học.
Các trọng tâm kiến thức cần nắm bao gồm: nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ như nói quá, nói giảm nói tránh, chơi chữ, từ đa nghĩa, và đặc biệt là cách dùng từ để tạo hiệu ứng mỉa mai, hài hước. Học sinh cũng cần luyện tập sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt và sáng tạo để thể hiện sắc thái trào phúng trong câu văn, đoạn văn – một kỹ năng quan trọng trong việc cảm thụ và tạo lập văn bản mang tính châm biếm.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 4 – Thực hành tiếng Việt trang 84
Câu 1. Từ Hán Việt là những từ như thế nào?
A. Là những từ được mượn từ tiếng Nhật
B. Là từ được mượn từ tiếng Hán, trong đó tiếng để cấu tạo từ Hán Việt được gọi là yếu tố Hán Việt
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 2. Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính?
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
Câu 3. Từ nào trong các câu dưới đây có là từ Hán Việt?
Xã tắc hai phen chồn ngựa đá
Non sông nghìn thuở vững âu vàng
A. Xã tắc
B. Ngựa đá
C. Âu vàng
D. Cả A và C
Câu 4. Nghĩa của từ “tân binh” là gì?
A. Binh khí mới
B. Người lính mới
C. Con người mới
D. Cả ba đáp án trên
Câu 5. Đâu không phải là từ Hán Việt?
A. Xã tắc
B. Sơn thủy
C. Đất nước
D. Giang sơn
Câu 6. Từ nào dưới đây có yếu tố “gia” cùng nghĩa với từ “gia” trong gia đình?
A. Gia vị
B. Gia tăng
C. Tham gia
D. Gia sản
Câu 7. Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời”?
A. Thiên lí
B. Thiên kiến
C. Thiên hạ
D. Thiên thanh
Câu 8. Từ Hán Việt “ái mộ” có nghĩa là gì?
A. Yêu quý và kính trọng người lớn tuổi.
B. Yêu thương sâu sắc một người thân trong gia đình.
C. Yêu thích, ngưỡng mộ một người nào đó.
D. Cảm thấy thương xót và muốn giúp đỡ người khác.
Câu 9. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ ghép Hán Việt đẳng lập (các yếu tố có nghĩa ngang nhau)?
A. Giang sơn
B. Sơn hà
C. Hải đảo
D. Tân binh
Câu 10. Tìm từ Hán Việt có yếu tố “thủy” mang nghĩa “nước”.
A. Thủy chung
B. Thủy điện
C. Thủy lợi
D. Thủy thủ
Câu 11. Giải thích nghĩa của yếu tố Hán Việt “vô” trong từ “vô tư”.
A. Có
B. Không
C. Nhiều
D. Ít
Câu 12. Ghép yếu tố Hán Việt “quốc” (nước) với một yếu tố Hán Việt khác để tạo thành một từ ghép đẳng lập.
A. Quốc ca
B. Quốc tế
C. Quốc gia
D. Quốc phòng
Câu 13. Trong câu “Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn”, từ nào là từ Hán Việt?
A. Nhân dân
B. Truyền thống
C. Yêu nước
D. Cả A và B
Câu 14. Tìm từ Hán Việt có yếu tố “hữu” mang nghĩa “bạn”.
A. Hữu ích
B. Bằng hữu
C. Thân hữu
D. Hữu nghị
Câu 15. Giải thích nghĩa của từ Hán Việt “bất khuất”.
A. Không sợ hãi trước khó khăn.
B. Không chịu khuất phục trước kẻ thù hoặc cường quyền.
C. Không ngừng cố gắng vươn lên.
D. Không bao giờ thay đổi ý kiến.
Câu 16. Cho các từ sau: “thiên tài”, “thiên nhiên”, “thiên thư”, “thiên vị”. Từ nào có yếu tố “thiên” mang nghĩa khác với ba từ còn lại?
A. Thiên tài
B. Thiên nhiên
C. Thiên thư
D. Thiên vị (nghĩa là lệch lạc, không công bằng)
Câu 17. Đặt một câu văn có sử dụng từ ghép Hán Việt có yếu tố “tâm” (lòng, tim).
A. Tấm lòng nhân ái của cô ấy khiến mọi người đều cảm phục.
B. Anh ấy có một tâm hồn nghệ sĩ lãng mạn.
C. Chúng ta cần có một cái tâm trong sáng khi làm việc.
D. Bệnh tim là một căn bệnh nguy hiểm.
Câu 18. Tìm từ Hán Việt trái nghĩa với từ “hữu ích”.
A. Vô hại
B. Vô dụng
C. Bất lợi
D. Bất công
Câu 19. Giải thích nghĩa của yếu tố Hán Việt “ái” trong từ “ái tình”.
A. Yêu
B. Ghét
C. Thương
D. Giận
Câu 20. Vì sao việc hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt lại quan trọng trong việc học tiếng Việt?
A. Giúp mở rộng vốn từ, hiểu sâu sắc nghĩa của từ và sử dụng từ chính xác hơn.
B. Giúp phát âm tiếng Việt chuẩn hơn.
C. Giúp viết chữ Hán đẹp hơn.
D. Không có vai trò quan trọng lắm.