Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 4 Văn bản 2 – Lai Tân là một trong những đề thi thuộc Bài 4 – Tiếng cười trào phúng trong thơ trong chương trình Ngữ văn 8. Bài thơ Lai Tân của Nguyễn Khuyến là một tác phẩm trào phúng đặc sắc, thể hiện tài quan sát tinh tế và ngòi bút châm biếm sắc sảo của nhà thơ đối với tầng lớp quan lại đương thời – những kẻ học hành nửa vời, sống hình thức, chạy theo văn minh phương Tây một cách sáo rỗng.
Để làm tốt đề thi trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững đặc điểm của thơ trào phúng, nghệ thuật dựng cảnh và khắc họa nhân vật bằng ngôn ngữ hàm súc, châm biếm. Các trọng tâm kiến thức gồm: giọng điệu mỉa mai nhẹ nhàng nhưng sâu cay, cách sử dụng từ ngữ đối lập, hình ảnh tương phản và khả năng nắm bắt chi tiết sinh động phản ánh hiện thực xã hội. Đây là một văn bản vừa mang giá trị nghệ thuật cao, vừa chứa đựng thông điệp phê phán sâu sắc.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 4 Văn bản 2 – Lai Tân
Câu 1. “Ban trưởng nhà lao chuyên đánh bạc”
“Ban trưởng” trong câu thơ trên là chỉ ai?
A. Một chức giám ngục
B. Cảnh sát trưởng
C. Quan huyện
D. Lính trưởng
Câu 2. Trong bài thơ *Lai Tân*, Hồ Chí Minh đã miêu tả “ban trưởng” là một kẻ như thế nào?
A. Ăn chặn tiền của tù nhân
B. Đánh bạc
C. Hút thuộc phiện
D. Đánh tù nhân
Câu 3. “Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh”
“Cảnh trưởng” trong câu thơ trên là chỉ ai?
A. Một chức giám ngục
B. Cảnh sát trưởng
C. Quan huyện
D. Lính trưởng
Câu 4. Trong bài thơ *Lai Tân*, Hồ Chí Minh đã miêu tả “cảnh trưởng” là một kẻ như thế nào?
A. Ăn chặn tiền của tù nhân
B. Đánh bạc
C. Hút thuộc phiện
D. Đánh tù nhân
Câu 5. “Chong đèn, huyện trưởng làm công việc”
“Công việc” huyện trưởng làm ở đây là:
A. Ăn chặn tiền của tù nhân
B. Đánh bạc
C. Hút thuộc phiện
D. Đánh tù nhân
Câu 6. Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
“Trời đất Lai Tân vẫn thái bình”
A. Phóng đại
B. Nói giảm nói tránh
C. Điệp ngữ
D. Đối lập
Câu 7. Trong bài thơ “Lai Tân”, Hồ Chí Minh đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa chân dung các nhân vật cai ngục?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Liệt kê kết hợp với châm biếm
D. Ẩn dụ
Câu 8. Câu thơ “Trời đất Lai Tân vẫn thái bình” có ý nghĩa châm biếm như thế nào?
A. Miêu tả một cách khách quan tình hình ở Lai Tân.
B. Thể hiện sự lạc quan của tác giả trong hoàn cảnh khó khăn.
C. Mỉa mai sâu sắc sự “thái bình” giả tạo, bề ngoài yên ổn nhưng bên trong đầy rẫy bất công và tệ nạn.
D. Ca ngợi vẻ đẹp thanh bình của vùng đất Lai Tân.
Câu 9. Hình ảnh “chong đèn” của huyện trưởng gợi lên điều gì về hành động hút thuốc phiện của y?
A. Sự kín đáo, lén lút.
B. Sự thảnh thơi, thú vui tao nhã.
C. Sự ngang nhiên, công khai và coi thường pháp luật.
D. Sự cô đơn, buồn bã trong đêm khuya.
Câu 10. Bài thơ “Lai Tân” thể hiện thái độ gì của Hồ Chí Minh đối với xã hội nhà tù dưới thời Tưởng Giới Thạch?
A. Đồng tình và ca ngợi.
B. Thờ ơ, không quan tâm.
C. Phê phán sâu sắc sự hủ bại, tăm tối và vô nhân đạo.
D. Cảm thông và chia sẻ.
Câu 11. Giá trị hiện thực của bài thơ “Lai Tân” là gì?
A. Chỉ phản ánh một giai đoạn lịch sử đã qua.
B. Phản ánh một cách chân thực bộ mặt xấu xa của xã hội nhà tù và những kẻ cai trị hủ bại.
C. Không có giá trị hiện thực vì chỉ là cảm xúc cá nhân của tác giả.
D. Chỉ có giá trị nghệ thuật.
Câu 12. biện pháp nghệ thuật đối lập trong câu thơ “Trời đất Lai Tân vẫn thái bình” được thể hiện rõ nhất qua sự tương phản giữa yếu tố nào?
A. “Trời” và “đất”.
B. “Lai Tân” và “thái bình”.
C. Hiện thực tăm tối của nhà tù và vẻ bề ngoài “thái bình”.
D. “Vẫn” và “thái bình”.
Câu 13. Tại sao Hồ Chí Minh lại chọn thể thơ tứ tuyệt để viết bài “Lai Tân”?
A. Vì đây là thể thơ quen thuộc và dễ sáng tác.
B. Vì thể thơ tứ tuyệt phù hợp để miêu tả cảnh thiên nhiên.
C. Vì thể thơ ngắn gọn, hàm súc, phù hợp để thể hiện sự châm biếm sâu cay và ấn tượng.
D. Vì đây là thể thơ được yêu thích trong các nhà tù thời bấy giờ.
Câu 14. Nếu thay từ “kiếm ăn quanh” bằng một cụm từ khác, theo em, cụm từ nào sẽ giữ được sắc thái nghĩa châm biếm tương tự?
A. “Làm việc vất vả”.
B. “Tìm kế sinh nhai”.
C. “Vơ vét của tù”.
D. “Giữ gìn trật tự”.
Câu 15. Bài thơ “Lai Tân” cho thấy điều gì về nhân cách của Hồ Chí Minh?
A. Sự yếu đuối và bất lực trong hoàn cảnh khó khăn.
B. Sự sợ hãi và muốn trốn tránh thực tại.
C. Tinh thần lạc quan, bản lĩnh kiên cường và thái độ phê phán mạnh mẽ cái ác.
D. Sự thờ ơ và lãnh đạm với những bất công xung quanh.
Câu 16. So sánh cách sử dụng tiếng cười trào phúng trong bài “Lai Tân” với bài “Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu” của Trần Tế Xương.
A. Cả hai bài đều cười trực tiếp và hả hê.
B. “Lai Tân” cười mỉa mai hiện thực xã hội, còn “Lễ xướng danh” cười tự chế giễu bản thân.
C. Cả hai bài đều sử dụng tiếng cười châm biếm để phê phán những điều bất cập và lố bịch của xã hội đương thời, nhưng đối tượng và sắc thái có sự khác biệt.
D. “Lễ xướng danh” cười nhẹ nhàng hơn “Lai Tân”.
Câu 17. Em có nhận xét gì về ngôn ngữ được sử dụng trong bài thơ “Lai Tân”?
A. Trang trọng, hoa mỹ.
B. Hóm hỉnh, dí dỏm.
C. Giản dị, cô đọng nhưng giàu sức gợi và châm biếm.
D. Buồn bã, bi quan.
Câu 18. Theo em, tại sao tác giả lại đặt ba hình ảnh tiêu biểu của bộ máy cai ngục (ban trưởng đánh bạc, cảnh trưởng ăn chặn, huyện trưởng hút thuốc phiện) ở ba câu thơ đầu?
A. Để tạo sự cân đối cho bài thơ.
B. Vì đây là những nhân vật quan trọng nhất trong nhà tù.
C. Để khắc họa một cách nhanh chóng và ấn tượng bộ mặt hủ bại của hệ thống nhà tù từ cấp thấp đến cấp cao.
D. Vì tác giả chỉ quan sát được ba nhân vật này.
Câu 19. Nếu em là một tù nhân ở nhà lao Lai Tân và chứng kiến những cảnh tượng được miêu tả trong bài thơ, em sẽ có cảm xúc như thế nào?
A. Em sẽ cảm thấy phẫn uất trước sự bất công và hủ bại, đồng thời cảm phục tinh thần lạc quan và ý chí của những người tù khác, trong đó có tác giả.
B. Em sẽ cảm thấy sợ hãi và tuyệt vọng.
C. Em sẽ cố gắng thích nghi với cuộc sống trong tù.
D. Em sẽ không có nhiều cảm xúc đặc biệt.
Câu 20. Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ bài thơ “Lai Tân” là gì?
A. Cần phải đấu tranh chống lại cái ác và sự hủ bại trong xã hội, đồng thời giữ vững tinh thần lạc quan và niềm tin vào chính nghĩa dù trong hoàn cảnh khó khăn nhất.
B. Phải luôn tuân thủ pháp luật dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
C. Cần phải có lòng bao dung và tha thứ cho những kẻ phạm tội.
D. Cuộc sống trong tù luôn đầy rẫy những điều tồi tệ.