Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 4 – Thực hành tiếng Việt trang 86 là một trong những đề thi thuộc Bài 4 – Tiếng cười trào phúng trong thơ trong chương trình Ngữ văn 8. Phần thực hành tiếng Việt trang 86 giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ mang sắc thái hài hước, châm biếm – phù hợp với nội dung và phong cách của các văn bản trào phúng đã học trong bài như Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu hay Lai Tân.
Các trọng tâm trong đề thi này bao gồm: nhận diện từ ngữ mang nghĩa mỉa mai, trào phúng; phân tích tác dụng của biện pháp tu từ như chơi chữ, nói ngược, nói quá; và vận dụng các kiểu câu, cách tổ chức ngôn ngữ linh hoạt để tạo sắc thái hài hước trong phát biểu. Đây là phần kiến thức giúp học sinh phát triển khả năng cảm thụ văn học sâu sắc hơn, đồng thời nâng cao kỹ năng biểu đạt ngôn ngữ giàu cá tính, sáng tạo.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 4 – Thực hành tiếng Việt trang 86
Câu 1. Sắc thái nghĩa của từ là gì?
A. Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của sự vật
B. Là từ mô phỏng âm thanh trong thực tế
C. Là từ mượn tiếng Việt
D. Là phần nghĩa bổ sung cho nghĩa cơ bản
Câu 2. Sắc nghĩa của từ có tác dụng gì?
A. Thể hiện thái độ, cảm xúc, đánh giá của người dùng đối với đối tượng được nói đến
B. Biểu thị hoạt động hoặc trạng thái
C. Dùng để miêu tả và làm rõ ngữ nghĩa của danh từ đi kèm
D. Tất cả đáp án trên
Câu 3. Từ “ăn” thể hiện sắc thái gì?
A. Sắc thái trung tính
B. Sắc thái trang trọng
C. Sắc thái nghĩa tích cực
D. Sắc thái nghĩa tiêu cực
Câu 4. Sắc thái nghĩa của từ có mấy loại?
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
Câu 5. Sắc thái nghĩa của từ gồm những loại nào?
A. Sắc thái miêu tả
B. Sắc thái biểu cảm
C. A và B đúng
D. A và B sai
Câu 6. Xác định các từ thuộc sắc thái miêu tả trong các trường hợp sau:
A. trắng tinh, trắng xóa, thân phụ, thân mẫu
B. cha, mẹ, vợ, thân phụ, thân mẫu, phu nhân
C. trắng tinh, trắng xóa, trắng hếu
D. cha, mẹ, vợ
Câu 7. Xác định các từ thuộc sắc thái biểu cảm trong các trường hợp sau:
A. chết, qua đời, mất
B. vợ, phu nhân, bà xã
C. tịt ngòi, toi mạng, bà xã
D. ăn, xơi, chén
Câu 8. Trong câu “Lão hà tiện ấy bo bo giữ của”, từ “hà tiện” mang sắc thái nghĩa gì?
A. Trung tính
B. Tích cực
C. Tiêu cực
D. Trang trọng
Câu 9. Thay từ “chết” trong câu “Con chó nhà tôi chết rồi” bằng một từ có sắc thái trang trọng hơn.
A. Mất
B. Qua đời
C. Tịt ngòi
D. Toi mạng
Câu 10. Thay từ “ăn” trong câu “Tôi ăn cơm” bằng một từ có sắc thái lịch sự hơn.
A. Hốc
B. Nuốt
C. Dùng
D. Chén
Câu 11. Từ nào sau đây có sắc thái nghĩa tích cực khi nói về khả năng của một người?
A. Liều lĩnh
B. Táo bạo
C. Mạnh dạn
D. Ngang ngược
Câu 12. Trong câu “Anh ta là một người keo kiệt”, từ “keo kiệt” mang sắc thái nghĩa gì?
A. Trung tính
B. Tích cực
C. Tiêu cực
D. Trang trọng
Câu 13. Chọn từ có sắc thái nghĩa phù hợp để điền vào chỗ trống: “Bà cụ … đã ngoài tám mươi tuổi nhưng vẫn còn rất minh mẫn.”
A. già
B. cao niên
C. lão
D. già khọm
Câu 14. Từ nào sau đây có sắc thái nghĩa tiêu cực khi nói về một người phụ nữ?
A. Đảm đang
B. Tháo vát
C. Đanh đá
D. Giỏi giang
Câu 15. Trong câu “Cậu bé ấy rất … và lễ phép với người lớn”, từ nào có sắc thái nghĩa tích cực phù hợp nhất?
A. ngoan ngoãn
B. hiền lành
C. lễ độ
D. nhút nhát
Câu 16. Thay từ “nhà” trong câu “Đây là nhà của tôi” bằng một từ có sắc thái trang trọng hơn khi giới thiệu với khách.
A. ổ
B. xưởng
C. tư gia
D. chuồng
Câu 17. Từ nào sau đây có sắc thái nghĩa trung tính khi nói về việc rời khỏi một nơi nào đó?
A. Chuồn
B. Tẩu thoát
C. Đi
D. Lủi
Câu 18. Trong câu “Hắn … tiền của người khác một cách trắng trợn”, từ nào có sắc thái nghĩa tiêu cực mạnh nhất?
A. lấy
B. chiếm
C. cướp đoạt
D. nhận
Câu 19. Chọn từ có sắc thái nghĩa phù hợp để điền vào chỗ trống: “Con mèo … chuột rất giỏi.”
A. bắt
B. vồ
C. tóm
D. chộp
Câu 20. Giải thích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa các từ sau: “bé”, “nhỏ”, “tí hon”, “li ti”.
A. “Bé” là từ trung tính chỉ kích thước nhỏ. “Nhỏ” cũng tương tự nhưng có thể mang sắc thái nhẹ nhàng, đáng yêu hơn. “Tí hon” nhấn mạnh kích thước rất nhỏ, thường gợi cảm giác đáng yêu hoặc yếu ớt. “Li ti” chỉ kích thước cực kỳ nhỏ, khó nhận thấy, thường gợi cảm giác về số lượng nhiều hoặc sự phân tán.
B. Các từ này có sắc thái nghĩa hoàn toàn giống nhau.
C. “Bé” và “nhỏ” mang sắc thái tiêu cực, còn “tí hon” và “li ti” mang sắc thái tích cực.
D. “Bé” và “nhỏ” chỉ dùng cho người, còn “tí hon” và “li ti” chỉ dùng cho vật.