Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 5 Văn bản 3 – Chùm ca dao trào phúng là một trong những đề thi thuộc Bài 5 – Những câu chuyện hài trong chương trình Ngữ văn 8. Chùm ca dao trào phúng là những bài ca dao dân gian tiêu biểu, thể hiện tiếng cười dân dã, hóm hỉnh mà sâu sắc của người lao động xưa. Qua đó, nhân dân ta không chỉ bộc lộ trí tuệ và óc hài hước, mà còn mượn tiếng cười để phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội như lười biếng, tham lam, giả tạo, hay khoe khoang.
Để làm tốt đề thi trắc nghiệm này, học sinh cần nắm rõ đặc điểm của ca dao trào phúng: ngôn ngữ bình dị, hình ảnh đời thường, cách nói mỉa mai, châm biếm thông minh. Trọng tâm kiến thức gồm: phân tích nghệ thuật dùng từ, so sánh, nói ngược, chơi chữ và hiệu quả của việc dùng tiếng cười để chuyển tải thông điệp đạo đức, xã hội. Đây là phần kiến thức giúp học sinh hiểu thêm về tâm hồn, lối sống và quan niệm của người Việt qua kho tàng văn học dân gian phong phú.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 5 Văn bản 3 – Chùm ca dao trào phúng
Câu 1. Chùm ca dao trào phúng được trích từ đâu?
A. Kho tàng truyện tiếu lâm Việt Nam
B. Ca dao Việt Nam
C. Văn học dân gian – Những tác phẩm chọn lọc
D. Bắt đầu mỗi ngày bằng nụ cười, ngay cả tăm tối cũng phải tươi rói
Câu 2. Bố cục văn bản Chùm ca dao trào phúng gồm mấy phần?
A. 2 phần
B. 3 phần
C. 4 phần
D. 5 phần
Câu 3. Chùm ca dao trào phúng thuộc thể loại gì?
A. Tiểu thuyết
B. Truyện cười
C. Tục ngữ
D. Ca dao
Câu 4. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
A. Biểu cảm
B. Tự sự
C. Nghị luận
D. Thuyết minh
Câu 5. Tệ nạn xã hội nào được phản ánh trong bài ca dao số 1?
A. Mê tín dị đoan
B. Rượu chè
C. Cờ bạc
D. Mại dâm
Câu 6. Bài ca dao số 3 nói về điều gì?
A. Nói về tình trạng cưới xin ngày nay
B. Việc cô gái gả cho chàng trai
C. Việc thách cưới của cô gái dành cho chàng trai
D. Việc cưới xin của cô gái với chàng trai
Câu 7. Trong bài ca dao 2, ai được hỏi thăm?
A. Chú chuột
B. Chú mèo
C. Không ai cả
D. Rất nhiều
Câu 8. Bài ca dao số 2, tại sao chuột lại phải giỗ cha mèo?
A. Vì chuột bị ép
B. Vì chuột thích làm thế
C. Vì mèo bắt chuột giỗ cha mình
D. Ý của chuột là muốn chửi mèo
Câu 9. Ở bài ca dao số 1, qua việc đơm xôi và để con gà chúng ta thấy thầy cúng là người như thế nào?
A. Là người không biết điều
B. Là người tham lam, cái gì cũng muốn phần nhiều
C. Là người không biết bao nhiêu là đủ
D. Là người nhường nhịn, tốt bụng
Câu 10. Bài ca dao số 2 phê phán điều gì?
A. Không phê phán điều gì
B. Phê phán sự thú vị khi nghe chuyện người khác
C. Phê phán những người không có việc gì làm
D. Phê phán những người hay nhiều chuyện, thích quan tâm chuyện người khác
Câu 11. Hình ảnh “con gà” và “nắm xôi” trong bài ca dao số 1 tượng trưng cho điều gì?
A. Lòng thành kính của người dân đối với thần linh
B. Sự giàu có và sung túc của gia chủ
C. Lễ vật cúng tế và sự tham lam của thầy cúng
D. Món ăn ngon trong bữa cúng
Câu 12. Mục đích chính của chùm ca dao trào phúng là gì?
A. Kể những câu chuyện hài hước để giải trí
B. Ghi lại những phong tục tập quán của người dân
C. Phê phán những thói hư tật xấu và những điều bất cập trong xã hội một cách hài hước, châm biếm
D. Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống và con người
Câu 13. Trong bài ca dao số 3, thái độ của cô gái khi thách cưới như thế nào?
A. Rụt rè, e ngại
B. Vui vẻ, hạnh phúc
C. Hóm hỉnh, có ý thử thách chàng trai
D. Buồn bã, lo lắng
Câu 14. Yếu tố gây cười chủ yếu trong bài ca dao số 2 nằm ở đâu?
A. Hành động ngốc nghếch của chuột
B. Lời nói dọa nạt của mèo
C. Sự phi lý trong hành động “giỗ cha mèo” của chuột và ẩn ý châm biếm
D. Hình ảnh đối lập giữa chuột và mèo
Câu 15. Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ trong chùm ca dao trào phúng là gì?
A. Trang trọng, lịch sự
B. Trau chuốt, cầu kỳ
C. Giản dị, đời thường, mang tính khẩu ngữ cao
D. Hào hùng, tráng lệ
Câu 16. Bài ca dao số 1 sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nổi bật?
A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Phóng đại, liệt kê
D. Nhân hóa
Câu 17. Bài ca dao số 3 thể hiện quan niệm gì về hôn nhân?
A. Hôn nhân là sự ép buộc của gia đình
B. Hôn nhân dựa trên sự môn đăng hộ đối
C. Hôn nhân cần có sự thách thức, thử lòng nhau một cách vui vẻ
D. Hôn nhân chỉ cần tình yêu chân thật
Câu 18. Từ “giỗ” trong câu “Hôm nay giỗ cha tao” (bài ca dao số 2) được dùng với ý nghĩa gì?
A. Tưởng nhớ người đã khuất
B. Một nghi lễ truyền thống
C. Mượn cớ để nói điều ngược lại, châm biếm
D. Một dịp để ăn uống, vui chơi
Câu 19. Nội dung chính của phần thứ nhất trong bố cục văn bản Chùm ca dao trào phúng là gì?
A. Phê phán những hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan
B. Châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội
C. Phản ánh những tình huống hài hước trong cuộc sống
D. Thể hiện sự thông minh, dí dỏm của người dân
Câu 20. Câu ca dao nào sau đây không thuộc chùm ca dao trào phúng trong văn bản?
A. Con gà cục tác lá chanh/ Con lợn ủn ỉn nằm quanh cối xay
B. Chuột kia mày giỗ cha tao/ Tao cho mày nắm xôi tro mà rằm
C. Làng ta phong cảnh hữu tình/ Dân cư giang khúc như hình con long
D. Cưới nàng anh toan dẫn voi/ Anh sợ quốc cấm nên thôi dẫn người