Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 6 – Thực hành tiếng Việt trang 14 là một trong những đề thi thuộc Bài 6 – Chân dung cuộc sống trong chương trình Ngữ văn 8. Phần thực hành tiếng Việt trang 14 nhằm giúp học sinh vận dụng các kiến thức ngôn ngữ để phân tích, cảm thụ và tạo lập văn bản phản ánh hiện thực đời sống và chân dung con người, phù hợp với các văn bản mang tính hiện đại như Mắt sói hay Lặng lẽ Sa Pa.
Các trọng tâm kiến thức trong phần này bao gồm: nhận diện và sử dụng các kiểu câu đơn – ghép, phân tích thành phần câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ,…), hiểu và vận dụng hiệu quả các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong miêu tả nhân vật và sự việc. Học sinh còn được rèn luyện khả năng cảm thụ ngôn ngữ giàu hình ảnh và biểu cảm, phục vụ cho việc đọc hiểu cũng như viết văn sinh động, chân thực hơn.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 6 – Thực hành tiếng Việt trang 14
Câu 1. Trợ từ là gì?
A. Là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp
B. Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu, dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó
C. Là những từ đọc giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau
D. Là những từ đi sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ
Câu 2. Trong những từ in đậm ở các câu sau, từ nào không phải là trợ từ?
A. Trời ơi! Chỉ còn có 5 phút
B. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì *chính* lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học
C. *Chính* lúc này toàn thân các cậu cũng đang run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp
D. Lần này em được *những* 2 điểm 10
Câu 3. Các từ in đậm trong những câu sau, từ nào là trợ từ?
A. *Những* ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi…
B. *Hỡi ơi* lão Hạc!
C. Nó vợ con chưa *có*
D. Tôi chỉ ốm *có* một trận đấy thôi
Câu 4. Trong câu “Đến cả nó cũng không làm được bài này!”, trợ từ nào được sử dụng?
A. Đến
B. Cả
C. Không
D. Được
Câu 5. Trợ từ “thì” trong câu “Nếu em không cố gắng thì đừng trách ai!” có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh hành động “không cố gắng”
B. Biểu thị sự ngạc nhiên của người nói
C. Biểu thị quan hệ điều kiện – kết quả
D. Thể hiện sự khuyên nhủ
Câu 6. Xác định trợ từ trong câu sau: “Tôi đã nói với anh ấy những ba lần rồi đấy!”
A. Đã
B. Với
C. Những
D. Rồi
Câu 7. Chức năng chính của trợ từ là gì?
A. Nối các vế câu
B. Bộc lộ cảm xúc
C. Nhấn mạnh, biểu thị thái độ đánh giá
D. Gọi đáp
Câu 8. Trong câu “Chính tôi đã nhìn thấy sự việc đó.”, trợ từ “chính” có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh đối tượng “tôi”
B. Biểu thị sự khẳng định chắc chắn
C. Thể hiện sự ngạc nhiên của người nói
D. Nối hai vế câu
Câu 9. Từ nào sau đây không phải là trợ từ?
A. Cả
B. Chính
C. Có
D. Rất
Câu 10. Tìm trợ từ trong câu: “Con bé hát hay đáo để!”
A. Con bé
B. Hát hay
C. Đáo để
D. !
Câu 11. Trợ từ thường đứng ở vị trí nào trong câu?
A. Đầu câu
B. Cuối câu
C. Thường đứng trước hoặc sau từ ngữ mà nó bổ trợ
D. Giữa câu
Câu 12. Trong câu “Anh ấy làm việc chăm chỉ hết sức!”, trợ từ nào được sử dụng?
A. Anh ấy
B. Làm việc chăm chỉ
C. Hết sức
D. !
Câu 13. Trợ từ “có” trong câu “Anh ấy có đến thăm tôi hôm qua.” biểu thị ý nghĩa gì?
A. Nhấn mạnh hành động đến thăm
B. Thể hiện sự ngạc nhiên về việc đến thăm
C. Biểu thị sự đã xảy ra của hành động
D. Biểu thị khả năng xảy ra của hành động
Câu 14. Câu nào sau đây sử dụng trợ từ để biểu thị sự đánh giá cao?
A. Đến giờ mà nó vẫn chưa đến!
B. Bài văn của em viết cẩn thận quá cơ!
C. Anh ta chỉ được mỗi cái mã bên ngoài.
D. Ngay cả một việc nhỏ như vậy mà bạn cũng không làm xong.
Câu 15. Xác định các trợ từ trong câu sau: “Ngay cả con mèo mà nó còn không dám bế!”
A. Ngay
B. Ngay cả, mà, còn
C. Con mèo, không
D. Dám, bế
Câu 16. Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của trợ từ?
A. Nhấn mạnh
B. Biểu thị thái độ đánh giá
C. Nối các thành phần trong câu bằng quan hệ ngang bằng
D. Biểu thị sự ngạc nhiên
Câu 17. Trong câu “Tôi đã chờ anh ấy những ba tiếng đồng hồ!”, trợ từ “những” có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh số lượng nhiều
B. Biểu thị sự ngạc nhiên về thời gian chờ đợi
C. Thể hiện sự bực bội của người nói
D. Bổ nghĩa cho động từ “chờ”
Câu 18. Từ “ấy” trong câu “Những ngày ấy thật đáng nhớ.” có phải là trợ từ không? Vì sao?
A. Phải, vì nó đi kèm với danh từ “ngày” để nhấn mạnh
B. Phải, vì nó đứng sau danh từ để biểu thị sự xác định
C. Không, vì nó là đại từ chỉ định, dùng để chỉ những ngày đã qua
D. Không, vì nó là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “ngày”
Câu 19. Tìm câu có sử dụng trợ từ để biểu thị sự không ngờ:
A. Nó học giỏi thật!
B. Anh ấy hát cũng tạm được.
C. Ai ngờ nó lại làm được như vậy!
D. Bạn cố gắng lên nhé!
Câu 20. Trong câu “Chính nhờ sự giúp đỡ của bạn bè mà tôi đã vượt qua khó khăn.”, trợ từ “chính” bổ trợ cho từ ngữ nào?
A. Nhờ
B. Nhờ sự giúp đỡ
C. Bạn bè
D. Tôi