Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 6 – Thực hành tiếng Việt trang 23

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 6 – Thực hành tiếng Việt trang 23 là một trong những đề thi thuộc Bài 6 – Chân dung cuộc sống trong chương trình Ngữ văn 8. Phần thực hành tiếng Việt trang 23 giúp học sinh củng cố và vận dụng kiến thức ngữ pháp trong việc phân tích và tạo lập văn bản, đặc biệt là các văn bản thể hiện chân dung con người trong đời sống lao động và xã hội hiện đại như Lặng lẽ Sa Pa hay Mắt sói.

Trọng tâm kiến thức của phần này bao gồm: xác định thành phần câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ…), phân biệt các kiểu câu đơn và câu ghép, sử dụng đúng các kiểu câu để miêu tả nhân vật và biểu đạt cảm xúc. Ngoài ra, học sinh còn được rèn luyện khả năng sử dụng từ ngữ có tính biểu cảm và gợi hình để diễn đạt rõ hơn vẻ đẹp nội tâm, tính cách con người – yếu tố quan trọng trong các văn bản chân dung.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 6 – Thực hành tiếng Việt trang 23

Câu 1. Thán từ là gì?
A. Là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu
B. Là những từ làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp
C. Là những từ đọc giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau
D. Là những từ dùng để nối các vế câu trong một câu ghép

Câu 2. Khi sử dụng thán từ gọi đáp, cần chú ý đến những điểm gì?
A. Đối tượng giao tiếp
B. Ngữ điệu
C. A và B đúng
D. A và B sai

Câu 3. Đâu là đáp án chứa thán từ gọi đáp?
A. a, ái, ơ, ô hay, than ôi
B. này, ơi, vâng, dạ, ừ
C. đích, chính, những, có
D. a, ái, ơ, đích, chính

Câu 4. Đọc đoạn văn sau:
Chừng như lúc nãy thấy bắt cả chó lớn, chó con, cái Tí vẫn tưởng những con vật ấy sẽ đi thế mạng cho mình, cho nên nó đã vững dạ ngồi im. Bây giờ nghe mẹ nó giục nó phải đi, nó lại nhếch nhác, mếu khóc:
– U nhất định bán con đấy ư? U không cho con ở nhà nữa ư? Khốn nạn thân con thế này! **Trời ơi!**… Ngày mai con chơi với ai? Con ngủ với ai?
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Câu văn nào trong đoạn văn trên có chưa thán từ?
A. Trời ơi!
B. Ngày mai con chơi với ai?
C. Khốn nạn thân con thế này?
D. Con ngủ với ai?

Câu 5. Đọc đoạn văn sau:
Chừng như lúc nãy thấy bắt cả chó lớn, chó con, cái Tí vẫn tưởng những con vật ấy sẽ đi thế mạng cho mình, cho nên nó đã vững dạ ngồi im. Bây giờ nghe mẹ nó giục nó phải đi, nó lại nhếch nhác, mếu khóc:
– U nhất định bán con đấy ư? U không cho con ở nhà nữa ư? Khốn nạn thân con thế này! **Trời ơi!**… Ngày mai con chơi với ai? Con ngủ với ai?
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Thán từ trong đoạn văn trên dùng để bộc lộ cảm xúc gì của cái Tí?
A. Biểu lộ sự ngạc nhiên
B. Biểu lộ sự nghi ngờ
C. Biểu lộ sự than thở vì bất lực
D. Biểu lộ sự chua chát

Câu 6. Trong những từ ngữ in đậm ở các câu sau, từ nào là thán từ?
A. Hồng! *Mày* có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày không?
B. *Không, ông giáo ạ!*
C. *Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ*
D. *Cảm ơn* cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thường.

Câu 7. Thán từ nào sau đây thường dùng để thể hiện sự ngạc nhiên?
A. Ôi!
B. Vâng!
C. Này!
D. Dạ!

Câu 8. Trong câu “Này, bạn có nghe tôi nói không?”, thán từ “này” có chức năng gì?
A. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên
B. Thể hiện sự khẳng định
C. Gọi đáp, thu hút sự chú ý
D. Biểu lộ sự tiếc nuối

Câu 9. Thán từ nào sau đây thường dùng để thể hiện sự đau đớn, xót xa?
A. Chà!
B. Ừ!
C. Ái!
D. Vâng!

Câu 10. Xác định thán từ trong câu sau: “Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”
A. Thời
B. Oanh liệt
C. Nay
D. Than ôi!

Câu 11. Thán từ “hỡi” thường được dùng trong trường hợp nào?
A. Bộc lộ cảm xúc vui mừng
B. Thể hiện sự đồng ý
C. Gọi, hướng sự chú ý đến đối tượng
D. Biểu lộ sự thất vọng

Câu 12. Trong câu “Vâng, tôi hiểu rồi.”, thán từ “vâng” thể hiện thái độ gì?
A. Ngạc nhiên
B. Phản đối
C. Đồng ý, chấp nhận
D. Nghi ngờ

Câu 13. Thán từ nào sau đây không dùng để gọi đáp?
A. Này
B. Ơi
C. Dạ
D. Ô hay

Câu 14. Đọc đoạn văn sau:
“- Con chó nhà tôi đâu rồi, bác Ba?”
“- **Ấy chết!** Hình như nó chạy ra ngoài đường rồi cháu ạ.”
Thán từ “ấy chết!” trong đoạn văn trên biểu lộ cảm xúc gì?
A. Vui mừng
B. Thán phục
C. Lo lắng, hốt hoảng
D. Ngạc nhiên

Câu 15. Thán từ có vai trò gì trong câu?
A. Bổ nghĩa cho động từ, tính từ
B. Nối các thành phần của câu
C. Biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ hoặc dùng để gọi đáp, không tham gia vào cấu trúc ngữ pháp chính của câu
D. Miêu tả đặc điểm của sự vật, sự việc

Câu 16. Thán từ nào sau đây thường dùng để thể hiện sự tiếc nuối?
A. Than ôi!
B. Ừ!
C. Này!
D. Dạ!

Câu 17. Trong câu “Chà, phong cảnh ở đây đẹp thật!”, thán từ “chà” biểu lộ cảm xúc gì?
A. Đau đớn
B. Buồn bã
C. Ngạc nhiên, thích thú
D. Hối hận

Câu 18. Thán từ thường đứng ở vị trí nào trong câu?
A. Chỉ ở đầu câu
B. Chỉ ở cuối câu
C. Có thể đứng ở đầu câu hoặc tách thành một câu riêng
D. Chỉ ở giữa câu

Câu 19. Thán từ nào sau đây dùng để đáp lời một cách lịch sự với người lớn tuổi?
A. Ừ
B. Này
C. Ơi
D. Dạ

Câu 20. Xác định các thán từ trong đoạn hội thoại sau:
“- Lan ơi! Cậu có đó không?”
“- **Vâng!** Tớ đây.”
“- **Ôi!** Tớ có chuyện muốn kể cho cậu nghe.”
A. ơi, vâng
B. ơi, ôi
C. ơi, vâng, ôi
D. Lan, cậu, tớ

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: