Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật là một trong những đề thi thuộc Chủ đề 7: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong sách Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức.
Bài học giúp học sinh nắm vững:
-
Khái niệm pháp luật: Hệ thống quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
-
Đặc điểm của pháp luật: Tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
-
Vai trò của pháp luật: Điều chỉnh các quan hệ xã hội, duy trì trật tự, ổn định và phát triển xã hội.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức
Câu 1: Hệ thống những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Pháp luật.
B. Hiến pháp.
C. Điều lệ.
D. Luật pháp.
Câu 2: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do cơ quan nào dưới đây ban hành?
A. Nhà nước ban hành.
B. Chính phủ ban hành.
C. Quốc hội ban hành.
D. Giải cấp cầm quyền ban hành.
Câu 3: Các biện pháp nào dưới đây phải phù hợp với biện pháp giáo dục thuyết phục trước tiên dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính hiện đại.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 4: Pháp luật bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính hiện đại.
D. Tính nghiêm túc.
Câu 5: Pháp luật mang bản chất xã hội, vì pháp luật
A. thể hiện tính quy phạm phổ biến.
B. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
C. luôn tồn tại trong đời sống xã hội.
D. phản ánh ý chí của giai cấp cầm quyền.
Câu 6: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
B. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.
Câu 7: Phương án nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Pháp luật có tính tương đối chung.
Câu 8: Hành vi để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là
A. tính quy phạm phổ biến.
B. sự ràng buộc về tổ chức chính trị.
C. tính bắt buộc chung.
D. sự đồng tình bắt buộc.
Câu 9: Pháp luật ra đời từ thời điểm nào sau đây?
A. Từ khi loài người xuất hiện.
B. Từ khi nhà nước xuất hiện.
C. Từ khi có văn bản ra đời.
D. Từ thời kỳ hàng hóa xuất hiện.
Câu 10: Điều hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức?
A. Pháp luật bắt buộc đối với mọi người.
B. Pháp luật bắt buộc đối với những người có chức tước.
C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.
D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.
Câu 11: Tính quy phạm không có đặc trưng nào sau đây?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
D. Tính bắt buộc chung.
Câu 12: Nhà nước do nhân dân ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền. Nội dung đó thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính giai cấp.
B. Tính kinh tế.
C. Tính xã hội.
D. Tính nhân văn.
Câu 13: Để quản lí xã hội, ngoài việc ban hành pháp luật, nhà nước còn phải làm gì sau đây?
A. Yêu cầu người dân thực hiện pháp luật và ủng hộ.
B. Kiểm tra, giám sát hoạt động của cá nhân, tổ chức trong xã hội.
C. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật sâu rộng đến mọi người dân.
D. Khen thưởng, động viên các tổ chức, cá nhân chấp hành tốt pháp luật của nhà nước và toàn xã hội.
Câu 14: Công an giao thông xử phạt hành chính với hành vi không đội mũ bảo hiểm của anh K. Trong trường hợp này pháp luật đã thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Quản lí nhà nước.
B. Bảo vệ các quyền tự do của công dân.
C. Điều chỉnh các quan hệ xã hội.
D. Thực hiện trật tự, an ninh xã hội.
Câu 15: Do mâu thuẫn cá nhân, M đã đánh N bị thương tích với tỷ lệ thương tật 27%. Trong trường hợp này, theo quy định của pháp luật M phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Hình sự và kỷ luật.
D. Hình sự và dân sự.
Câu 16: Pháp luật được hiểu là gì?
A. Là sự quy định về thưởng, phạt do nhà nước ban hành hoặc công nhận.
B. Là các quy tắc xử sự chung, được quy định trong hiến pháp, bộ luật hoặc thừa nhận.
C. Là các quy tắc xử sự chung của nhà nước dựa trên những chuẩn mực của đời sống.
D. Các quy tắc xử sự chung của mọi người, do nhà nước ban hành, được áp dụng ở phạm vi nhất định.
Câu 17: Nhận định nào sau đây không nói về vai trò của pháp luật?
A. Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố trật tự công bằng xã hội.
B. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí kinh tế, xã hội.
C. Pháp luật là phương tiện bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của các nước.
D. Pháp luật là phương tiện để nhân dân bảo vệ và thực hiện quyền làm chủ.
Câu 18: Pháp luật có đặc điểm gì?
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Vì lẽ phải của xã hội.
C. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
D. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, mang tính quyền lực, bắt buộc chung, có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 19: Giá trị nổi bật, tăng tính công bằng của pháp luật được thể hiện ở mặt đặc trưng nào dưới đây?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 20: Các quy tắc nào dưới đây phân biệt sự khác nhau giữa pháp luật và các loại quy phạm xã hội khác?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 21: Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là vi phạm đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 22: Trong đời sống thường ngày, pháp luật nước ta luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?
A. Chuẩn mực đạo đức.
B. Phong tục tập quán.
C. Điều lệ của các đoàn thể.
D. Khế ước giữa các người dân.
Câu 23: Pháp luật của ta là một trong những phương tiện để nhà nước thực hiện vai trò nào dưới đây?
A. Quản lý kinh tế.
B. Bảo vệ các công dân.
C. Bảo vệ các giai cấp.
D. Quản lý công dân.
Câu 24: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của nhà nước trong quản lý xã hội bằng pháp luật?
A. Nhà nước công bố pháp luật tới mọi người dân.
B. Nhà nước hướng dẫn thực hiện pháp luật trên thực tiễn.
C. Củng cố bộ máy nhà nước, giáo dục cán bộ, công chức nâng cao năng lực.
D. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông.
Câu 25: Tính xác định chặt chẽ về hình thức thể hiện qua những nội dung nào?
A. Pháp luật phải được thể hiện bằng các văn bản do nhà nước có thẩm quyền ban hành.
B. Văn bản quy phạm pháp luật phải do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục, hình thức luật định.
C. Các văn bản quy phạm pháp luật phải phù hợp, không được trái với hiến pháp.
D. Cả A, B, C đều đúng.