Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 8 Văn bản 1 – Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 8 Văn bản 1 – Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam là một trong những đề thi thuộc Bài 8 – Nhà văn và trang viết trong chương trình Ngữ văn 8. Văn bản này là một bài viết giới thiệu về nhà thơ Nguyễn Bính – một trong những cây bút tiêu biểu của phong trào Thơ mới, với phong cách mộc mạc, trữ tình và gần gũi với hồn quê, làng cảnh Việt Nam.

Để làm tốt đề thi trắc nghiệm này, học sinh cần nắm được nội dung chính của văn bản: tình cảm tha thiết của nhà thơ đối với quê hương, nét đặc sắc trong phong cách sáng tác và cách ông thể hiện vẻ đẹp làng quê qua thơ ca. Trọng tâm kiến thức bao gồm: đặc điểm phong cách Nguyễn Bính (ngôn ngữ bình dị, giàu chất dân gian), nghệ thuật miêu tả trong thơ ông, cùng với thái độ trân trọng và yêu mến cuộc sống thôn quê. Đây là văn bản không chỉ giúp học sinh hiểu hơn về một nhà thơ lớn, mà còn nuôi dưỡng tình yêu đối với văn hóa dân tộc.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 8 Văn bản 1 – Nhà thơ yêu quê hương làng cảnh Việt Nam

Câu 1. Tác giả của văn bản *Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam* là ai?
A. Xuân Diệu
B. Nguyễn Khuyến
C. Tố Hữu
D. Nguyễn Đình Thi

Câu 2. Văn bản *Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam* viết về nhà thơ nào?
A. Xuân Diệu
B. Nguyễn Khuyến
C. Tố Hữu
D. Nguyễn Đình Thi

Câu 3. Dòng nào sau đây nhận định không chính xác về thơ văn Nguyễn Khuyến?
A. Thơ ông châm biếm, đả kích thực dân xâm lược, tầng lớp thống trị
B. Ông sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ
C. Thơ Nguyễn Khuyến nói lên tình yêu quê hương đất nước, gia đình, bạn bè
D. Thơ Nguyễn Khuyến phản ánh cuộc sống của những con người khổ cực, thuần hậu, chất phác

Câu 4. Đâu là nhận xét của Xuân Diệu về bài thơ *Thu ẩm*?
A. Bài thơ không chỉ nói trong một thời điểm mà là tổng hợp nhiều thời điểm, khái quát về cảnh thu
B. Bài thơ tù túng và thiếu lô-gic
C. Bài thơ tả quanh cảnh ước lệ văn hoa sang trọng
D. Bài thơ có những câu thơ bằng chữ Hán

Câu 5. “Bài này mang cái hồn của cảnh vật mùa thu hơn cả” là nhận xét của Xuân Diệu cho bài thơ nào?
A. Thu điếu
B. Thu ẩm
C. Sang thu
D. Thu vịnh

Câu 6. Cái “thần” của cảnh thu trong bài *Thu vịnh* nằm ở chi tiết nào?
A. Bầu trời
B. Dòng nước
C. Giậu hoa
D. Cần trúc

Câu 7. Xuân Diệu đã nhận xét bài thơ nào là điển hình hơn cả cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam?
A. Thu ẩm
B. Thu vịnh
C. Thu điếu
D. Sang thu

Câu 8. Đặc điểm chung của ba bài thơ thu là?
A. Viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật
B. Cảnh trí đơn giản gần gũi, quen thuộc với làng quê Việt, không rườm rà, lòe loẹt mà cũng không gò bó khuôn sáo
C. Đậm đà màu sắc quê hương đất nước
D. Tất cả đáp án trên

Câu 9. Câu thơ “Mấy chùm nước giậu hoa năm ngoái” trong bài *Thu vịnh* gợi lên điều gì?
A. Vui tươi, phấn khởi
B. Bâng khuâng man mác
C. Tâm trạng buồn bã
D. Hào hứng, yêu đời

Câu 10. Nhà thơ Xuân Diệu đánh giá về Nguyễn Khuyến như thế nào?
A. Nguyễn Khuyến nổi bật nhất trong văn học Việt Nam là thơ Nôm. Mà trong thơ Nôm của Nguyễn Khuyến nức danh nhất là ba bài thơ mùa thu: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm
B. Nguyễn Khuyến là người viết về mùa thu hay nhất trong văn học Việt Nam, trong đó có ba bài thơ thu: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm là những áng thơ bất hủ.
C. Nhà thơ lúc nào cũng kín đáo, tinh tế, không ồn ào mà sâu sắc thâm trầm. Những câu thơ của Nguyễn Khuyên không bốc lên ở bề mặt mà có sức lắng đọng ở chiều sâu.
D. Xưa nay, người ta thường cho Nguyễn Khuyến chủ yếu là một nhà thơ trào phúng lấy cái cười để đả kích cái xã hội nhố nhăng đương thời. Thật ra trào phúng là một phương diện trong nghệ thuật của ông, còn bao trùm toàn bộ tác phẩm là một lòng yêu nước thiết tha, phát xuất từ một tâm hồn nồng nàn tình cảm.

Câu 11. Xuân Diệu đã ca ngợi đặc điểm nào của thơ Nguyễn Khuyến?
A. Vần thơ
B. Tử vận
C. Kết hợp với từ, nghĩa chữ
D. Tất cả đáp án trên

Câu 12. Nguyễn Khuyến là một người:
A. Tài năng
B. Nhân cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân
C. Sớm lui khỏi quan trường để giữ gìn khí tiết
D. Tất cả đáp án trên

Câu 13. Nghệ thuật nghị luận của văn bản là:
A. Bố cục mạch lạc, chặt chẽ
B. Ngôn ngữ gần gũi, văn phong dễ hiểu
C. Bằng chứng, lập luận đầy đủ
D. Tất cả đáp án trên

Câu 14. Các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng mà Xuân Diệu sử dụng có vai trò như thế nào trong việc thể hiện luận đề?
A. Giúp làm sáng rõ luận đề
B. Giúp cho luận đề trở nên dễ hiểu
C. Tăng tính thuyết phục
D. Tất cả đáp án trên

Câu 15. Theo Xuân Diệu, điều gì đã tạo nên sự đặc sắc và trường tồn trong thơ thu của Nguyễn Khuyến?
A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt trang trọng
B. Miêu tả cảnh thu với những hình ảnh ước lệ
C. Ghi lại một cách chân thực, tinh tế vẻ đẹp bình dị, đậm chất hồn quê của cảnh thu Việt Nam
D. Thể hiện nỗi buồn man mác trước sự tàn phai của thiên nhiên

Câu 16. Nhận xét nào sau đây không thuộc về đánh giá của Xuân Diệu về thơ Nguyễn Khuyến?
A. Thơ ông mang đậm tình yêu quê hương, đất nước.
B. Ông là một nhà thơ trào phúng sâu sắc.
C. Thơ thu của ông là những tuyệt tác về cảnh thu làng quê.
D. Thơ ông có sự ảnh hưởng sâu sắc của văn học phương Tây.

Câu 17. Xuân Diệu đã sử dụng những phương pháp nghị luận nào trong văn bản?
A. Phân tích, so sánh
B. Chứng minh, bình luận
C. Giải thích, nêu ví dụ
D. Tất cả các phương pháp trên

Câu 18. Mục đích chính của Xuân Diệu khi viết văn bản “Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam” là gì?
A. Giới thiệu tiểu sử và sự nghiệp của Nguyễn Khuyến
B. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật trong thơ Nguyễn Khuyến
C. Khẳng định vị trí và tài năng của Nguyễn Khuyến, đặc biệt là trong việc miêu tả cảnh thu làng quê Việt Nam
D. So sánh thơ Nguyễn Khuyến với thơ của các nhà thơ cùng thời

Câu 19. Theo Xuân Diệu, yếu tố nào sau đây không góp phần tạo nên “cái thần” của cảnh thu trong thơ Nguyễn Khuyến?
A. Màu sắc
B. Âm thanh
C. Đường nét
D. Cốt truyện

Câu 20. Văn bản “Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam” có ý nghĩa gì trong việc nghiên cứu và giảng dạy văn học Việt Nam?
A. Cung cấp thông tin chi tiết về cuộc đời Nguyễn Khuyến
B. Phân tích sâu sắc các tác phẩm trào phúng của Nguyễn Khuyến
C. Mang đến một góc nhìn sâu sắc, tinh tế về tài năng và đóng góp của Nguyễn Khuyến, đặc biệt là trong mảng thơ thu, giúp người đọc hiểu và trân trọng hơn vẻ đẹp của thơ ông
D. So sánh thơ Nguyễn Khuyến với thơ của các nhà thơ khác trên thế giới

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: