Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 9 – Thực hành tiếng Việt trang 93 là một trong những đề thi thuộc Bài 9 – Hôm nay và ngày mai trong chương trình Ngữ văn 8. Phần thực hành tiếng Việt trang 93 giúp học sinh củng cố và vận dụng các kiến thức ngôn ngữ để phân tích và tạo lập văn bản thông tin – một thể loại đang ngày càng trở nên quan trọng trong đời sống học tập và xã hội hiện đại.
Trọng tâm kiến thức của phần này bao gồm: nhận diện các kiểu câu (câu nghi vấn, câu trần thuật, câu cảm thán…), phân tích thành phần câu và các dấu câu được sử dụng trong văn bản thông tin; luyện tập cách diễn đạt khách quan, rõ ràng, giàu tính logic. Ngoài ra, học sinh còn được rèn kỹ năng tóm tắt, trình bày và viết đoạn văn mang tính thông tin, phù hợp với các văn bản về môi trường, khoa học – xã hội như trong bài học.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 9 – Thực hành tiếng Việt trang 93
Câu 1. Câu hỏi (nghi vấn) là kiểu câu gì?
A. Là kiểu câu dùng để ra mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…
B. Là kiểu câu chủ yếu được dùng để hỏi
C. Là kiểu câu được dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói hay người viết
D. Là kiểu câu cơ bản, phổ biến nhất trong giao tiếp, đảm nhiệm chức năng chính là kể, nhận định, thông báo, miêu tả… nhưng cũng có khi được dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ cảm xúc
Câu 2. Câu khiến (cầu khiến) là kiểu câu gì?
A. Là kiểu câu dùng để ra mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…
B. Là kiểu câu chủ yếu được dùng để hỏi
C. Là kiểu câu được dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói hay người viết
D. Là kiểu câu cơ bản, phổ biến nhất trong giao tiếp, đảm nhiệm chức năng chính là kể, nhận định, thông báo, miêu tả… nhưng cũng có khi được dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ cảm xúc
Câu 3. Câu cảm (cảm thán) là kiểu câu gì?
A. Là kiểu câu dùng để ra mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…
B. Là kiểu câu chủ yếu được dùng để hỏi
C. Là kiểu câu được dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói hay người viết
D. Là kiểu câu cơ bản, phổ biến nhất trong giao tiếp, đảm nhiệm chức năng chính là kể, nhận định, thông báo, miêu tả… nhưng cũng có khi được dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ cảm xúc
Câu 4. Câu kể (trần thuật) là kiểu câu gì?
A. Là kiểu câu dùng để ra mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…
B. Là kiểu câu chủ yếu được dùng để hỏi
C. Là kiểu câu được dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói hay người viết
D. Là kiểu câu cơ bản, phổ biến nhất trong giao tiếp, đảm nhiệm chức năng chính là kể, nhận định, thông báo, miêu tả… nhưng cũng có khi được dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ cảm xúc
Câu 5. Câu nghi vấn thường có sự xuất hiện của những từ nào?
A. hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào…
B. ôi, than ôi, hỡi ôi (ơi), chao ôi (ơi), trời ơi (ôi), thay, biết (xiết) bao, biết chừng nào…
C. ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hử, hả…
D. Tất cả đáp án trên
Câu 6. Câu cầu khiến thường có sự xuất hiện của những từ nào?
A. hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào…
B. ôi, than ôi, hỡi ôi (ơi), chao ôi (ơi), trời ơi (ôi), thay, biết (xiết) bao, biết chừng nào…
C. ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hử, hả…
D. Tất cả đáp án trên
Câu 7. Câu cảm thán thường có sự xuất hiện của những từ nào?
A. hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào…
B. ôi, than ôi, hỡi ôi (ơi), chao ôi (ơi), trời ơi (ôi), thay, biết (xiết) bao, biết chừng nào…
C. ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hử, hả…
D. Tất cả đáp án trên
Câu 8. Khi viết, câu kể (trần thuật) thường được kết thúc bằng dấu gì?
A. Dấu chấm
B. Dấm chấm than
C. Dấu chấm lửng
D. Tất cả đáp án trên
Câu 9. Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng để cầu khiến?
A. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
B. Người thuê viết nay đâu?
C. Nhưng lại đằng nãy đã, về làm gì vội?
D. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
Câu 10. Câu cầu khiến: “Đừng hút thuốc nữa nhé!” dùng để:
A. Khuyên bảo
B. Ra lệnh
C. Yêu cầu
D. Tất cả đáp án trên
Câu 11. Trong các câu sau, câu nào không phải câu cảm thán?
A. Ôi! Bác Hồ ơi những xế chiều/ Nghìn thu thương nhớ Bác bao nhiêu
B. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu!
C. Ai làm cho bể kia đầy/ Choa ao kia cạn cho gầy cò con
D. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
Câu 12. Câu nào sau đây là câu bộc lộ cảm xúc trước tình cảm của một người thân dành cho mình?
A. Tôi rất yêu mẹ của tôi
B. Con yêu mẹ nhiều lắm, mẹ ơi!
C. Mẹ luôn quan tâm, chăm sóc tôi
D. Mẹ luôn dành tất cả tình yêu thương cho chúng tôi
Câu 13. Hình thức nào để nhận diện câu cầu khiến trong những câu sau:
“Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào:
– Mở cửa!”
A. Từ cầu khiến
B. Ngữ điệu cầu khiến
C. A và B đúng
D. A và B sai
Câu 14. Câu cầu khiến sau dùng để làm gì?
“Anh chớ có dây vào hắn mà rước họa vào thân”
A. Yêu cầu
B. Đề nghị
C. Khuyên bảo
D. Ra lệnh
Câu 15. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “**Đi đi con! Hãy can đảm lên!** Thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.”
Có bao nhiêu câu cầu khiến trong đoạn văn trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 16. Xác định kiểu câu và mục đích sử dụng của câu sau: “Trời ơi, sao mà đẹp thế!”
A. Câu kể, dùng để miêu tả
B. Câu hỏi, dùng để hỏi về mức độ đẹp
C. Câu cảm thán, dùng để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, ngưỡng mộ
D. Câu cầu khiến, dùng để yêu cầu người khác nhìn ngắm
Câu 17. Chuyển câu kể sau thành câu cầu khiến: “Các em hãy giữ gìn vệ sinh chung.”
A. Các em có giữ gìn vệ sinh chung không?
B. Các em giữ gìn vệ sinh chung nhé!
C. Các em hãy giữ gìn vệ sinh chung đi!
D. Các em ơi, giữ gìn vệ sinh chung!
Câu 18. Câu nào sau đây là câu nghi vấn dùng để khẳng định một ý kiến?
A. Bạn có thích đọc sách không?
B. Tại sao bạn lại nghĩ như vậy?
C. Chẳng phải cậu đã hứa rồi sao?
D. Bao giờ thì chúng ta đi chơi?
Câu 19. Xác định kiểu câu và mục đích sử dụng của câu sau: “Đi thôi nào!”
A. Câu kể, dùng để thông báo
B. Câu hỏi, dùng để hỏi ý kiến
C. Câu cảm thán, dùng để bộc lộ sự hào hứng
D. Câu cầu khiến, dùng để rủ rê, mời mọc
Câu 20. Đặt một câu cảm thán thể hiện sự ngạc nhiên trước một sự việc bất ngờ.
A. Chuyện này thật thú vị!
B. Bạn làm được thật sao?
C. Hãy kể cho tôi nghe đi!
D. Ôi, không thể tin được!