Làm bài thi

Trắc nghiệm Tin học 7: Bài 4: Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên internet là một trong những đề thi thuộc Chương 2 – Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin trong chương trình Tin học 7. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ vai trò của Internet trong đời sống hiện đại, đặc biệt là các phương tiện trao đổi thông tin phổ biến như mạng xã hội, email, diễn đàn, trang web và các ứng dụng trò chuyện trực tuyến.

Khi làm đề trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các khái niệm về mạng xã hội, biết được lợi ích và rủi ro khi sử dụng Internet, cũng như cách sử dụng các kênh trao đổi thông tin một cách an toàn và hiệu quả. Việc hiểu đúng vai trò của từng kênh và phân biệt được các phương tiện trao đổi thông tin là yếu tố quan trọng để làm bài chính xác.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 4 Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên internet

Câu 1: Những kênh nào sao đây là kênh trao đổi thông tin trên internet?
A. Thư điện tử.
B. Diễn đàn.
C. Mạng xã hội.
D. Cả A, B và C.

Câu 2: Mạng xã hội là gì?
A. Một cộng đồng cùng chung sở thích.
B. Một cộng đồng trực tuyến.
C. Một cộng đồng cùng chung mục đích.
D. Đáp án khác.

Câu 3: Thông tin trao đổi trên kênh mạng xã hội có dạng?
A. Văn bản.
B. Hình ảnh.
C. Video.
D. Cả A, B và C.

Câu 4: Chọn phát biểu **sai**?
A. Thư điện tử, diễn đàn, mạng xã hội, … là những kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet.
B. Mạng xã hội giúp người sử dụng kết nối, giao lưu, chia sẻ và thảo luận các vấn đề mà họ quan tâm.
C. Mạng xã hội chỉ có một mặt tốt vì có rất nhiều ưu điểm.
D. Cách thức tổ chức mạng xã hội phổ biến nhất để người sử dụng tham gia là dưới dạng các website.

Câu 5: Mạng xã hội là một cộng đồng trực tuyến để mọi người có thể làm gì?
A. Mua hàng online
B. Học trực tuyến
C. Tương tác với nhau
D. Cả A, B và C

Câu 6: Mạng xã hội thường được tổ chức dưới dạng nào?
A. Chương trình
B. Website
C. Ứng dụng
D. Phần mềm

Câu 7: Mỗi mạng xã hội thường có mục đích là?
A. Thảo luận.
B. Chia sẽ ảnh, video.
C. Giao lưu với bạn bè.
D. Cả A, B và C

Câu 8: **Không** nên dùng mạng xã hội cho mục đích nào sau đây?
A. Giao lưu với bạn bè.
B. Học hỏi kiến thức.
C. Bình luận xấu về người khác.
D. Chia sẽ các hình ảnh phù hợp của mình.

Câu 9: Một số mạng xã hội quy định độ tuổi được phép tham gia là thành viên, phổ biến là từ bao nhiêu tuổi?
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14

Câu 10: Trong các câu nói sau, câu nào là **không đúng** khi nói về mạng xã hội?
A. Mạng xã hội giúp mọi người tương tác với nhau mà không cần gặp mặt.
B. Tấc cả các website đều là mạng xã hội.
C. Người xấu có thể đưa tin giả lên mạng xã hội. Vì vậy chỉ nên trò chuyện với người mình quen biết.
D. Một số mạng xã hội quy định độ tuổi được phép tham gia là thành viên.

Câu 11: Trong các trang web dưới đây, trang web nào là mạng xã hội?
A. https://www.facebook.com
B. https://www.youtube.com
C. https://www.dethitracnghiem.vn
D. Cả A, B và C

Câu 12: Khi tham gia mạng xã hội Youtube người tham gia có thể?
A. Xem các video.
B. Chia sẻ các video hoặc tải lên video của riêng mình.
C. Bình luận các video.
D. Cả A, B và C

Câu 13: Mạng xã hội nào cho phép người sử dụng tải lên, sắp xếp và chia sẻ các hình ảnh của mình?
A. Youtube
B. Instagram
C. Facebook
D. Tiktok

Câu 14: Trường hợp học sinh có thể bị đình chỉ thi và bị công an điều tra, xử lí vì hành vi nào sau đây?
A. Nói xấu bạn trên facebook.
B. Dùng mạng xã hội để đe dọa người khác.
C. Sử dụng mạng xã hội để nhờ người khác giải bài tập.
D. Chụp đề thi, chia sẻ đề thi lên mạng xã hội nhờ làm hộ.

Câu 15: Các trang mạng xã hội có thể cung cấp những cách thức giao tiếp nào?
A. Đưa ra nhận xét trên các trang của bạn bè.
B. Nhắn tin riêng tư.
C. Đăng ảnh và video lên.
D. Cả A, B và C

Câu 16: Dịch vụ (kênh) nào trao đổi thông tin phổ biến trên Internet?
A. Thư điện tử
B. Diễn đàn
C. Mạng xã hội
D. Tất cả các đáp án trên

Câu 17: Chức năng cơ bản của mạng xã hội là:
A. Kết nối người dùng, trò chuyện, trao đổi, chia sẻ.
B. Tìm kiếm và lưu trữ thông tin.
C. Cả A và B.
D. Sao lưu dữ liệu.

Câu 18: Đâu là tên các mạng xã hội phổ biến hiện nay:
A. MS Word, MS PowerPoint, MS Excel
B. Facebook.com, Zalo, Youtube.com
C. .mp3, .mp4, .pdf
D. Dantri.com, 24h.com, thieunien.vn

Câu 19: Facebook không có chức năng nào sau đây?
A. Chỉnh sửa hình ảnh, video.
B. Theo dõi hoạt động trên facebook của người đã kết bạn.
C. Tạo và đăng bài viết mới.
D. Tìm kiếm, kết nối bạn bè.

Câu 20: Chức năng cơ bản của facebook là:
A. Tạo, cập nhật hồ sơ cá nhân.
B. Tạo, đăng tải bài viết mới.
C. Bình luận, chia sẻ bài viết đã có; tìm kiếm, kết bạn và trò chuyện.
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 21: Đặc điểm cho biết một website **không** phải là mạng xã hội là:
A. Có chức năng tìm kiếm người dùng, kết bạn và giao lưu.
B. Cho phép người dùng xem thông tin trên website.
C. Cho phép người dùng đăng tải, chia sẻ với cộng đồng trực tuyến những thông tin như văn bản, hình ảnh, video.
D. Cung cấp công cụ cho người dùng tạo nhóm để trao đổi, chia sẻ thông tin.

Câu 22: Đặc điểm nào là hạn chế của mạng xã hội?
A. Thông tin đa dạng, phong phú.
B. Bình luận, chia sẻ bài viết đã có.
C. Có nguy cơ tiếp xúc với các thông tin giả, sai sự thật, không phù hợp với lứa tuổi.
D. Học hỏi được từ những người có kinh nghiệm, hiểu biết.

Câu 23: Một số người lợi dụng mạng xã hội để:
A. Cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, sai sự thật;
B. Cung cấp, chia sẻ thông tin kích động bạo lực, tội ác, tệ nạn xã hội;
C. Quảng cáo, tuyên truyền, chia sẻ thông tin về hàng hóa, dịch vụ bị cấm.
D. Tất cả các đáp án trên

Câu 24: Mặt tích cực của mạng xã hội là:
A. Giúp người dùng nhanh chóng, dễ dàng tiếp cận nguồn thông tin đa dạng, phong phú.
B. Cho phép người dùng có thể cung cấp thông tin, bày tỏ quan điểm, ý kiến cá nhân.
C. Kết nối, giao lưu và học hỏi được những kiến thức, kinh nghiệm.
D. Tất cả các đáp án trên

Câu 25: Khi sử dụng mạng xã hội:
A. Thường xuyên chia sẻ thông tin trên mạng xã hội
B. Cần tuân thủ các quy định khi sử dụng mạng xã hội
C. Có thể sử dụng tự do theo mục đích cá nhân
D. Pháp luật không quản lý mạng xã hội

Câu 26: Theo em hậu quả của việc sử dụng mạng xã hội để thực hiện các việc sai trái là:
A. Tùy mức độ vi phạm theo pháp luật có thể bị phạt tiền và cảnh cáo.
B. Có thể nhận được tin nhắn rác, lừa đảo, dọa nạt.
C. Học hỏi được từ những người có kinh nghiệm, hiểu biết.
D. Xuyên tạc, vu khống, xúc phạm, làm hạ uy tín của cơ quan, tổ chức.

Câu 27: Để đăng kí tài khoản mạng xã hội em có thể:
A. Sử dụng số điện thoại.
B. Sử dụng email.
C. Cả A và B.
D. Sử dụng thẻ căn cước công dân.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: