Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 9 – Thực hành tiếng Việt trang 101 là một trong những đề thi thuộc Bài 9 – Hôm nay và ngày mai trong chương trình Ngữ văn 8. Phần thực hành tiếng Việt trang 101 giúp học sinh củng cố các kiến thức ngôn ngữ đã học trong mối liên hệ với các văn bản mang tính thời sự, phản ánh các vấn đề môi trường, xã hội và tư tưởng nhân văn – như Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ, Choáng ngợp và đau đớn…, hay Diễn từ của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn.
Trọng tâm kiến thức của phần này bao gồm: nhận biết và phân tích các kiểu câu (câu đơn, câu ghép), xác định thành phần câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ…), vận dụng các từ ngữ mang tính biểu cảm hoặc khái quát để tạo lập câu văn phù hợp với phong cách thông tin – nghị luận. Học sinh cũng được rèn luyện kỹ năng viết câu đúng ngữ pháp, sử dụng linh hoạt các kiểu cấu trúc câu để diễn đạt suy nghĩ một cách rõ ràng, mạch lạc và giàu cảm xúc.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 9 – Thực hành tiếng Việt trang 101
Câu 1. Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết của câu phủ định?
A. Là câu có những từ ngữ cảm thán như: biết bao, ôi, thay…
B. Là câu có sử dụng dấu chấm than khi viết
C. Là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chưa…
D. Là câu có ngữ điệu phủ định
Câu 2. Có thể phân loại câu phủ định thành mấy loại cơ bản?
A. Hai loại
B. Ba loại
C. Bốn loại
D. Không loại nào
Câu 3. Tác dụng nào không phù hợp với câu phủ định?
A. Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó
B. Phản bác một ý kiến, một nhận định
C. Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo
D. A và B đúng
Câu 4. Bài ca dao sau có mấy từ phủ định?
“Chẳng thơm cũng thể hoa nhài
Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An”
A. Một từ
B. Hai từ
C. Ba từ
D. Bốn từ
Câu 5. Từ phủ định trong khổ thơ sau là từ nào?
“Bèo dạt về đâu hàng nối hàng
Mênh mông **không** một chuyến đò ngang
Không cầu gợi chút niềm thân mật
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng”
A. Không
B. Đâu
C. Chút
D. Lặng lẽ
Câu 6. Câu khẳng định là gì?
A. Là câu không có phương tiện thể hiện sự phủ định vốn thường được dùng để đánh dấu câu khẳng định.
B. Là câu xác nhận có sự tồn tại của một đối tượng hay của một diễn biến nào đó.
D. A và B đúng
C. Là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có)…
Câu 7. Đâu không phải là câu khẳng định?
A. Trời không rét lắm
B. Mặt Trời mọc ở hướng đông
C. Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam
D. Ngập lụt đã tạo nên ít nhất là ba kết nối quan trọng cho hệ sinh thái Đồng bằng sông Cửu Long, bao gồm dòng nước, phù sa và dòng sinh vật
Câu 8. Đâu không phải là câu khẳng định?
A. Anh ấy là ân nhân cứu mạng tôi
B. Bài hát này hay xuất sắc
C. Linh không làm bài tập toán
D. Bài thơ này thật xúc động
Câu 9. Câu khẳng định có chức năng gì?
A. Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó
B. Thông báo, xác nhận sự tồn tại của một sự vật, sự việc nhất định
C. Phản bác một ý kiến, một nhận định
D. Tất cả đáp án trên
Câu 10. Trong một số trường hợp, câu khẳng định được thể hiện dưới hình thức gì?
A. Phủ định của phủ định
B. Câu hỏi
C. Câu cảm
D. Phủ định
Câu 11. Xác định câu khẳng định trong các trường hợp dưới đây?
A. Tháng Tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu
B. Linh không làm bài tập toán
C. Trời không rét lắm
D. Tôi không đi học
Câu 12. Câu nào sau đây là câu phủ định bác bỏ một ý kiến?
A. Tôi không thích ăn rau.
B. Hôm nay trời chẳng mưa.
C. Bảo là dễ mà có dễ đâu!
D. Bạn chưa làm bài tập này à?
Câu 13. Chuyển câu khẳng định sau thành câu phủ định: “Bạn rất thông minh.”
A. Bạn có thông minh không?
B. Bạn thông minh quá!
C. Bạn không thông minh.
D. Bạn thông minh chứ?
Câu 14. Xác định câu phủ định miêu tả trong các câu sau:
A. Tôi không hiểu bài này.
B. Cây bút này không phải của tôi.
C. Chẳng lẽ bạn không biết chuyện này?
D. Đừng làm ồn!
Câu 15. Trong đoạn văn sau, có bao nhiêu câu phủ định?
“Tôi không muốn đi chơi. Trời hôm nay chẳng đẹp. Tôi chưa làm xong bài tập. Ai cũng bảo thế là không đúng.”
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16. Câu nào sau đây là câu khẳng định được thể hiện dưới hình thức phủ định của phủ định?
A. Tôi không thích sự ồn ào.
B. Chẳng ai muốn điều đó xảy ra.
C. Không ai không yêu hòa bình.
D. Đây không phải là lỗi của tôi.
Câu 17. Chuyển câu phủ định sau thành câu khẳng định: “Tôi không hề nói dối.”
A. Tôi đã nói thật.
B. Tôi có nói dối đâu.
C. Tôi chưa bao giờ nói dối.
D. Tôi không phải là người nói dối.
Câu 18. Xác định câu phủ định dùng để bác bỏ ý kiến trong đoạn hội thoại sau:
“- Cậu ấy rất giỏi toán đấy!
– Giỏi đâu mà giỏi!”
A. Cậu ấy rất giỏi toán đấy!
B. Giỏi đâu mà giỏi!
C. Cả hai câu trên
D. Không có câu phủ định bác bỏ ý kiến
Câu 19. Câu nào sau đây không phải là câu phủ định?
A. Tôi chẳng muốn về nhà.
B. Bạn chưa ăn cơm à?
C. Trời không lạnh.
D. Buổi tối nay trăng rất sáng.
Câu 20. Đặt một câu phủ định để bác bỏ ý kiến sau: “Học văn rất khô khan.”
A. Học văn có khô khan đâu.
B. Học văn không hề khô khan.
C. Học văn không phải là khô khan.
D. Học văn rất thú vị chứ không hề khô khan.