Trắc nghiệm Toán lớp 8 Chương 3 Bài 12: Hình bình hành là một trong những đề thi thuộc Chương 3 Tứ giác trong chương trình Toán lớp 8. Đây là nội dung quan trọng giúp học sinh nắm vững các đặc điểm và tính chất cơ bản của hình bình hành, một loại tứ giác đặc biệt có ứng dụng rộng rãi trong cả hình học thuần túy lẫn thực tiễn.
Các kiến thức trọng tâm cần ghi nhớ trong bài học này bao gồm:
- Định nghĩa hình bình hành: là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song
- Các tính chất:
- Các cạnh đối song song và bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- Dấu hiệu nhận biết hình bình hành qua cạnh, góc và đường chéo
Đề thi trắc nghiệm sẽ giúp học sinh làm quen với cách áp dụng các tính chất để nhận biết, chứng minh hình bình hành, tính toán góc và độ dài, đồng thời phát triển kỹ năng tư duy logic và lập luận hình học.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành.
B. Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
C. Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.
D. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
Câu 2: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành.
B. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình bình hành.
C. Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
D. Tứ giác có hai cặp góc đối bằng nhau là hình bình hành.
Câu 3: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
B. Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
C. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình bình hành.
D. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
Câu 4: Cho hình bình hành ABCD có \(\hat{A} = 120^\circ\), các góc còn lại của hình bình hành là
A. \(\hat{B} = 60^\circ\); \(\hat{C} = 120^\circ\); \(\hat{D} = 60^\circ\)
B. \(\hat{B} = 110^\circ\); \(\hat{C} = 80^\circ\); \(\hat{D} = 60^\circ\)
C. \(\hat{B} = 80^\circ\); \(\hat{C} = 120^\circ\); \(\hat{D} = 80^\circ\)
D. \(\hat{B} = 120^\circ\); \(\hat{C} = 60^\circ\); \(\hat{D} = 120^\circ\)
Câu 5: Cho hình bình hành ABCD. Giao điểm O của các đường chéo, vẽ một đường thẳng cắt các cạnh đối BC và AD theo thứ tự tại F và E (đường thẳng này không đi qua trung điểm của BC và AD). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. AF = CE
B. AF = DE
C. DF = CE
D. DF = DE
Câu 6: Cho hình bình hành ABCD. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của A, C trên đường thẳng BD. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. AH = HC
B. AH // BC
C. AH = AC
D. AHCK là hình bình hành.
Câu 7: Chu vi của hình bình hành ABCD bằng 10 cm, chu vi của tam giác ABD bằng 9 cm. Khi đó độ dài BD là
A. 4 cm
B. 6 cm
C. 2 cm
D. 1 cm
Câu 8: Hãy chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:
A. DE = BF
B. DE > BF
C. DE < BF
D. DE = EB
Câu 9: Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. BH // CD
B. CH // BD
C. BH = CD
D. HB = HC
Câu 10: Tỉ số độ dài hai cạnh kề của hình bình hành là 3 : 5. Còn chu vi của nó bằng 48cm. Độ dài cạnh kề của hình bình hành là
A. 12 cm và 20 cm
B. 6 cm và 10 cm
C. 3 cm và 5 cm
D. 9 cm và 15 cm
Câu 11: Cho hình bình hành ABCD. Trên đường chéo BD lấy hai điểm E và F sao cho BE = DF < \(\frac{1}{4}\)BD. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. FA = CE
B. FA < CE C. FA > CE
D. Chưa kết luận được
Câu 12: Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D. Biết \(\widehat{BAC} = 50^\circ\), số đo góc BDC là
A. 50°
B. 100°
C. 150°
D. 130°
Câu 13: Hình bình hành ABCD có \(\hat{A} – \hat{B} = 20^\circ\). Số đo góc A bằng
A. 80°
B. 90°
C. 100°
D. 110°
Câu 14: Cho hình bình hành có \(\hat{A} = 3\hat{B}\). Số đo các góc của hình bình hành là
A. \(\hat{A} = \hat{C} = 90^\circ\); \(\hat{B} = \hat{D} = 30^\circ\)
B. \(\hat{A} = \hat{D} = 135^\circ\); \(\hat{B} = \hat{C} = 45^\circ\)
C. \(\hat{A} = \hat{D} = 90^\circ\); \(\hat{B} = \hat{C} = 45^\circ\)
D. \(\hat{A} = \hat{C} = 135^\circ\); \(\hat{B} = \hat{D} = 45^\circ\)
Câu 15: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của AB và CD; M, N, P, Q lần lượt là thuộc các cạnh AF, EC, BF, DE và \(\frac{EM}{BP} = \frac{1}{2}\); EM // BP. Khi đó MNPQ là hình gì? Khẳng định nào sau đây là đúng nhất?
A. Hình bình hành
B. Hình thang vuông
C. Hình thang cân
D. Hình thang