Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 – Trao đổi chất qua màng tế bào là một trong những đề thi trọng điểm thuộc Chương 3: Trao đổi chất qua màng và truyền tin tế bào, nằm trong Phần hai: Sinh học tế bào của chương trình Sinh học 10. Đây là nội dung thiết yếu giúp học sinh hiểu được cơ chế vận chuyển các chất ra vào tế bào – một quá trình sống còn để tế bào duy trì sự sống, trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường xung quanh.
Trong đề Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10, học sinh cần nắm vững các kiến thức cốt lõi như: cấu trúc màng sinh chất, các hình thức vận chuyển qua màng (khuếch tán đơn giản, khuếch tán có chất mang, vận chuyển chủ động, nhập bào và xuất bào), sự khác biệt giữa các cơ chế vận chuyển, cũng như vai trò sinh học của các quá trình này đối với tế bào.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức với đề thi này và kiểm tra mức độ hiểu bài của bạn ngay hôm nay!
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10 – Trao đổi chất qua màng tế bào
Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng
A. Hòa tan trong dung môi
B. Thể rắn
C. Thể nguyên tử
D. Thể khí
Câu 2: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ
A. Bơm protein và tiêu tốn ATP
B. Sự khuếch tán của các ion qua màng
C. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
D. Sự biến dạng của màng tế bào
Câu 3: Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua
A. Lớp kép photpholipit
B. Kênh protein xuyên màng
C. Kênh protein đặc biệt
D. Các lỗ trên màng
Câu 4: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?
A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.
B. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.
C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.
D. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ.
Câu 5: Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức
A. Nhờ kênh protein đặc biệt
B. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit
C. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
D. Vận chuyển chủ động
Câu 6: Nhập bào là phương thức vận chuyển
A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện.
B. Chất có kích thước nhỏ và phân cực.
C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước.
D. Chất có kích thước lớn.
Câu 7: Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử?
A. Protein bám màng
B. Photpholipit
C. Protein xuyên màng
D. Colesteron
Câu 8: Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):
(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.
(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.
(4) Kích thước và hình dạng của tế bào
Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
Câu 9: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế
A. Thẩm thấu
B. Thẩm tách
C. Vận chuyển thụ động
D. Vận chuyển chủ động
Câu 10: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
A. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit
B. Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất
C. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng
Câu 11: Hiện tượng thẩm thấu là:
A. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
B. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.
C. Sự khuếch tán của các ion qua màng.
D. Sự khuếch tán của các chất qua màng.
Câu 12: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan
A. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào
B. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào
C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào
D. Luôn ổn định
Câu 13: Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?
A. Kháng thể
B. Dự trữ
C. Cấu tạo
D. Vận chuyển
Câu 14: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là
A. Tế bào nấm men
B. Tế bào thực vật
C. Tế bào vi khuẩn
D. Tế bào hồng cầu
Câu 15: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì
A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng
B. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất
C. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển
D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn
Câu 16: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 17: Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển
A. (1), (2)
B. (1), (3)
C. (2), (3)
D. (1), (2) và (3)
Câu 18: Cho các hoạt động chuyển hóa sau:
(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
(2) Dẫn truyền xung thần kinh
(3) Bài tiết chất độc hại
(4) Hô hấp
Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 19: Co nguyên sinh là hiện tượng
A. Cả tế bào co lại
B. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại
C. Màng nguyên sinh bị dãn ra
D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại
Câu 20: Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì
A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường
B. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường
C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào
D. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào