Làm bài thi

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12 – Truyền tin tế bào là một trong những đề thi quan trọng thuộc Chương 3: Trao đổi chất qua màng và truyền tin tế bào, nằm trong Phần hai: Sinh học tế bào của chương trình Sinh học 10. Đây là nội dung giúp học sinh khám phá cách tế bào cảm nhận và phản ứng với các tín hiệu từ môi trường, từ đó điều chỉnh hoạt động sống một cách chính xác và hiệu quả.

Khi làm bài Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12, học sinh cần nắm vững các kiến thức trọng tâm như: khái niệm truyền tin tế bào, các loại tín hiệu tế bào (hóa học, vật lý…), các bước trong quá trình truyền tin (nhận tín hiệu, truyền tín hiệu và phản ứng tế bào), cùng vai trò của các thụ thể màng và thụ thể nội bào. Ngoài ra, việc hiểu rõ cơ chế khuếch đại tín hiệu và mối liên hệ giữa truyền tin và điều hòa hoạt động sống là rất quan trọng.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện kiến thức qua đề thi này và đánh giá khả năng hiểu bài của bạn ngay hôm nay!

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 12 – Truyền tin tế bào

Câu 1: Các phát biểu sau:

Giúp các tế bào trao đổi thông tin qua lại với nhau

Giúp các tế bào đáp ứng lại với các kích thích của môi trường ngoại bào

Giúp các tế bào truyền đạt, sao chép thông tin di truyền

Giúp các tế bào nhân lên, thay thế các tế bào bị thương, già chết
Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của quá trình truyền tin tế bào?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1

Câu 2: Chất truyền tin là:
A. Các chất hóa học làm nhiệm vụ truyền tin mà đích của chúng là các tế bào liền kề
B. Các chất hóa học liên kết giữa các tế bào làm nhiệm vụ truyền tin mà đích của chúng là các tế bào liền kề
C. Các chất hóa học làm nhiệm vụ mà đích của chúng là các tế bào liền kề và ở xa
D. Các chất hóa học làm nhiệm vụ truyền tin mà đích của chúng là các tế bào liền kề và ở xa

Câu 3: Chất truyền tin gồm 2 loại chính đó là
A. Phân tử hữu cơ kích thước lớn
B. Enzyme và một số muối hòa tan
C. Hormone và nước
D. Phân tử ưa nước và phân tử kị nước

Câu 4: Con đường truyền tín hiệu là
A. Là quá trình ở đó tín hiệu trên bề mặt tế bào được chuyển thành một đáp ứng tế bào đặc thù thường gồm một chuỗi các bước
B. Quá trình ở đó tín hiệu trên bề mặt tế bào được chuyển thành dạng thông tin hóa học
C. Quá trình chuyển đổi tín hiệu của tế bào
D. Quá trình tiếp nhận của tế bào với các phân tử truyền tin

Câu 5: Con đường truyền tin của phân tử gồm các bước chính
A. Tiếp nhận -> Truyền tin -> Đáp ứng
B. Tiếp nhận -> Đáp ứng
C. Truyền tin -> Tiếp nhận -> Đáp ứng
D. Truyền tin -> Đáp ứng -> Tiếp nhận

Câu 6: Truyền tin trực tiếp
A. Theo hình thức trao đổi chéo, trong đó một tế bào tiết ra phân tử truyền tin và liên kết trực tiếp với thụ thể của tế bào khác và ngược lại
B. Theo hình thức cho – nhận, trong đó một tế bào tiết ra phân tử truyền tin và liên kết trực tiếp với thụ thể của tế bào khác
C. Theo hình thức trực tiếp, các tế bào liên kết trực tiếp thông tin thông qua các phân tử hóa học
D. Theo hình thức gián tiếp, các tế bào liên kết trực tiếp thông tin thông qua các phân tử hóa học

Câu 7: Truyền tin cục bộ:
A. Duy nhất một tế bào có thể đồng thời tiếp nhận và đáp ứng với nhiều phân tử truyền tin được tạo ra từ một tế bào duy nhất ở gần chúng
B. Nhiều tế bào có thể đồng thời tiếp nhận và đáp ứng với nhiều phân tử truyền tin được tạo ra từ nhiều tế bào
C. Nhiều tế bào có thể đồng thời tiếp nhận và đáp ứng với nhiều phân tử truyền tin được tạo ra từ một tế bào duy nhất ở gần chúng
D. Nhiều tế bào có thể tiếp nhận và đáp ứng duy nhất một phân tử truyền tin được tạo ra từ một tế bào duy nhất ở gần chúng

Câu 8: Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng :
A. Các protein thụ thể trên màng tế bào
B. Các kênh protein trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất
C. Các protein thụ thể trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất
D. Các protein thụ thể nằm trong tế bào chất

Câu 9: Sự truyền tín hiệu bên trong tế bào
A. Là sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong tế bào với môi trường
B. Là sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong con đường truyền tin tế bào
C. Là sự chuyển đổi thông tin di truyền giữa tế bào và tế bào
D. Là sự chuyển đổi tín hiệu giữa tế bào với môi trường nội bào

Câu 10: Chọn ý đúng: Các phân tử cụ thể liên kết với thụ thể là?
A. Đồng enzym
B. Chất nền
C. Enzim
D. Phối tử

Câu 11: Cho biết: Loại phân tử nào tham gia vào việc đáp ứng các tín hiệu bên ngoài mà tế bào nhận được?
A. Axit nuclêic
B. Gen
C. Cơ quan tiếp nhận
D. Enzim

Câu 12: Chọn ý đúng: Một trong những chức năng chính của màng sinh chất là bao bọc nội dung của?
A. Mô
B. Xương
C. Sinh vật
D. Tế bào

Câu 13: Chọn ý đúng: Chức năng quan trọng nhất của màng tế bào là?
A. Cho phép nhập và xuất vật liệu mà không cần bất kỳ sự kiểm soát nào
B. Chỉ kiểm soát lối ra của vật liệu từ các tế bào
C. Chỉ kiểm soát việc nhập vật liệu vào tế bào
D. Kiểm soát việc ra vào của nguyên liệu từ các tế bào

Câu 14: Chọn ý đúng: Hai phần của màng tế bào đóng vai trò là nơi nhận biết tế bào là gì?
A. Glycolipid và glycoprotein của màng
B. Các đầu ưa nước và kỵ nước của màng lipid
C. Axit amin và lipid của màng
D. Protein màng ngoại vi và tích hợp

Câu 15: Hãy cho biết: Bạn có thể tìm thấy một phân tử lớn có chứa nhóm photphat gắn với hai chuỗi axit béo ở đâu?
A. Màng tế bào
B. Tế bào chất
C. DNA
D. Ribosome

Câu 16: Cho biết: Protein nằm trong màng tế bào có các đặc tính hóa học hỗ trợ các phân tử đi qua phía bên kia của màng trong quá trình?
A. Khuếch tán đơn giản.
B. Khuếch tán tích cực.
C. Tạo điều kiện khuếch tán.
D. Tất cả đều đúng

Câu 17: Chọn ý đúng: Màng ngoài của ti thể chứa protein được gọi là?
A. ATP synthase
B. Diệp lục
C. Porins
D. Ribosome

Câu 18: Chọn ý đúng: Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở màng tế bào khi hạ nhiệt độ?
A. Biến tính
B. Đường phân
C. Khử bão hòa
D. Đường hóa

Câu 19: Cho biết: Mức độ không bão hòa cao hơn trong axit béo của màng tế bào?
A. Tăng nhiệt độ chuyển tiếp
B. Giảm nhiệt độ chuyển tiếp
C. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển tiếp
D. Tăng gấp đôi nhiệt độ chuyển tiếp

Câu 20: Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào gồm mấy giai đoạn?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: