Làm bài thi

Trắc nghiệm Tin học 7: Bài 14: Thuật toán tìm kiếm tuần tự là một trong những đề thi thuộc Chương 5 – Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính trong chương trình Tin học 7. Đây là bài học giúp học sinh làm quen với tư duy thuật toán thông qua việc tìm kiếm dữ liệu theo cách tuần tự – một kỹ năng cơ bản nhưng quan trọng trong lập trình và xử lý thông tin.

Khi làm đề trắc nghiệm này, học sinh cần nắm được: khái niệm thuật toán tìm kiếm tuần tự, cách hoạt động của thuật toán, các bước mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ tự nhiên hoặc sơ đồ khối, cũng như hiểu rõ ưu điểm và hạn chế của phương pháp tìm kiếm này. Đây là nền tảng để học sinh phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của máy tính trong các tình huống thực tế.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 14 Thuật toán tìm kiếm tuần tự

Câu 1: Đâu là phát biểu đúng khi nói đến thuật toán tìm kiếm tuần tự?
A. Thực hiện tìm lần lượt từ đầu đến cuối danh sách.
B. Khi chưa tìm thấy và chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.
C. Cả A, B đúng.
D. Cả A, B sai.

Câu 2: Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc gì?
A. Lưu trữ dữ liệu.
B. Sắp xếp dữ liệu theo chiều tăng dần.
C. Xử lí dữ liệu.
D. Tìm kiếm dữ liệu cho trước trong một danh sách đã cho.

Câu 3: Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc như thế nào?
A. Sắp xếp lại dữ liệu theo thứ tự bảng chữ cái.
B. Xem xét mục dữ liệu đầu tiên, sau đó xem xét từng mục dữ liệu tiếp theo cho đến khi tìm thấy mục dữ liệu được yêu cầu hoặc đến khi hết danh sách.
C. Cho nhỏ dữ liệu thành từng phần để tìm kiếm.
D. Bất đầu tìm từ vị trí bất kì trong danh sách.

Câu 4: Trong tìm kiếm tuần tự thì có mấy điều kiện cần kiểm tra để dừng vòng lặp?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Không

Câu 5: Trong mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên thì bước “Trả lời Tìm thấy và chỉ ra vị trí phần tử tìm được; Kết thúc” là bước thứ mấy của thuật toán?
A. Bước 2
B. Bước 3
C. Bước 4
D. Bước 5

Câu 6: Bước 1 trong mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên là gì?
A. Kiểm tra đã hết danh sách chưa.
B. Xét phần tử đầu tiên của danh sách.
C. Trả lời “không tìm thấy” và kết thúc.
D. Trả lời “Tìm thấy” và chỉ ra vị trí phần tử tìm được; Kết thúc.

Câu 7: Để tìm kiếm một số trong dãy số bằng thuật toán tìm kiếm tuần tự, ta thực hiện:
A. Lấy ngẫu nhiên một số trong dãy số để so sánh với số cần tìm.
B. So sánh lần lượt từ số đầu tiên trong dãy số với số cần tìm.
C. Sắp xếp dãy số theo thức tự tăng dần.
D. So sánh số cần tìm với số ở giữa dãy số.

Câu 8: Thuật toán tìm kiếm tuần tự một số trong dãy số A dừng khi nào?
A. Nếu tìm thấy giá trị cần tìm trong dãy A.
B. Nếu tìm đến giá trị cuối trong dãy số mà không tìm thấy giá trị cần tìm.
C. Nếu tìm thấy giá trị cần tìm trong dãy A hoặc nếu tìm đến giá trị cuối trong dãy số mà không tìm thấy giá trị cần tìm.
D. Đáp án khác

Câu 9: Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự với N=8; K=6 và dãy A như sau:
4
9
7
1
6
3
5
8
Khi thuật toán kết thúc thì i nhận giá trị là bao nhiêu?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

Câu 10: Mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự bằng ngôn ngữ tự nhiên gồm có mấy bước?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 11: Xét thuật toán tìm kiếm tuần tự sau:
B1. Nhập N, các số hạng a1, a2, …, an và khóa k;
B2. i <- 1;
B3. Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i rồi kết thúc;
B4. i <- i + 1; B5. Nếu i > N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc;
B6. Quay lại bước 3.
Hãy cho biết thao tác ở bước 4 trong thuật toán trên được thực hiện tối đa bao nhiêu lần?
A. 0
B. 1
C. n
D. Không xác định được.

Câu 12: Trong các trường hợp sau, khi nào nên dùng thuật toán tìm kiếm tuần tự?
A. Khi danh sách đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần
B. Khi danh sách có quá nhiều phần tử
C. Khi danh sách ngắn và chưa được sắp xếp
D. Khi cần tìm kiếm nhanh trong danh sách lớn

Câu 13: Trong tìm kiếm tuần tự, khi phần tử cần tìm nằm ở vị trí đầu tiên, ta cần:
A. Duyệt toàn bộ danh sách
B. Dừng lại ngay sau bước đầu tiên
C. Duyệt hết một nửa danh sách
D. Không thể xác định trước

Câu 14: Kết quả của thuật toán tìm kiếm tuần tự là:
A. Danh sách mới được tạo
B. Dãy số được sắp xếp
C. Vị trí phần tử tìm được hoặc thông báo không tìm thấy
D. Danh sách bị thay đổi thứ tự

Câu 15: Giả sử thuật toán tìm kiếm tuần tự cần tìm số 15 trong dãy: 2, 4, 7, 15, 18. Vị trí nào sẽ được trả về?
A. Vị trí 2
B. Vị trí 3
C. Vị trí 4
D. Không tìm thấy

Câu 16: Ưu điểm của thuật toán tìm kiếm tuần tự là gì?
A. Thực hiện rất nhanh trên danh sách lớn
B. Không cần sắp xếp danh sách trước
C. Phức tạp và khó thực hiện
D. Chỉ hoạt động với số nguyên

Câu 17: Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự, nếu danh sách có 10 phần tử và phần tử cần tìm nằm ở cuối danh sách, số lần so sánh tối đa là:
A. 5
B. 9
C. 10
D. 11

Câu 18: Kết quả trả về của thuật toán tìm kiếm tuần tự khi phần tử cần tìm không có trong danh sách là gì?
A. Trả về giá trị 0
B. Trả về số âm
C. Thông báo không tìm thấy
D. Trả về phần tử cuối danh sách

Câu 19: Với danh sách có N phần tử, độ phức tạp thời gian (số phép so sánh) trong thuật toán tìm kiếm tuần tự thuộc loại:
A. O(1)
B. O(log N)
C. O(N)
D. O(N²)

Câu 20: Khi thuật toán tìm kiếm tuần tự kết thúc thành công, điều gì chắc chắn xảy ra?
A. Toàn bộ danh sách đã được duyệt
B. Vị trí phần tử được lưu lại
C. Dữ liệu được thay đổi
D. Phần tử bị xóa khỏi danh sách

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: