Trắc nghiệm Sinh học 10: Bài 17 – Giảm phân là một trong những đề thi quan trọng thuộc chương 5 – Chu kì tế bào và phân bào trong Phần 2: Sinh học tế bào. Đây là bài học giúp học sinh hiểu rõ về quá trình giảm phân, một quá trình quan trọng trong sinh sản hữu tính, đảm bảo sự ổn định của số lượng nhiễm sắc thể qua các thế hệ.
Trong bài học này, các em cần nắm vững các kiến thức về giảm phân, bao gồm hai giai đoạn chính là giảm phân I và giảm phân II, và cách thức chúng góp phần tạo ra các giao tử có một nửa số nhiễm sắc thể so với tế bào mẹ. Các trọng tâm cần chú ý bao gồm sự phân chia các nhiễm sắc thể, sự tái tổ hợp di truyền trong giảm phân, và tầm quan trọng của quá trình này đối với sự di truyền và đa dạng di truyền.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức để củng cố kiến thức của bạn!
Trắc nghiệm Sinh học 10: Bài 17 – Giảm phân
Câu 1: Chọn ý đúng: Meiosis là quá trình của?
B. Phân chia tế bào để tạo ra tế bào sinh dục.
A. Phân bào trong tế bào xôma.
C. Sao chép DNA.
D. Sao chép RNA.
Câu 2: Cho biết: Các tế bào dòng “trứng” theo sự phát triển giảm dần là?
A. Noãn nguyên bào, noãn bào 1, noãn bào 2, “trứng” thực thụ.
B. Noãn nguyên bào, noãn bào 1, noãn bào 2, “trứng”.
C. “Trứng”, noãn bào 2, noãn bào 1, noãn nguyên bào.
D. “Trứng” thực thụ, noãn bào 2, noãn bào 1, noãn nguyên bào.
Câu 3: Xác định: Người ta thấy có 46 NST kép đang phân ly về 2 cực tế bào thì đó là?
A. Kỳ sau nguyên nhiễm.
B. Kỳ cuối nguyên nhiễm.
C. Kỳ sau 2 giảm nhiễm.
D. Kỳ sau 1 giảm nhiễm.
Câu 4: Cho biết: Bộ nhiễm sắc thể của tinh tử là?
A. 2n kép
B. 2n đơn
C. n kép
D. n đơn
Câu 5: Cho biết: Nguyên lý di truyền nào cho phép dự đoán được xác suất người mang gen ở thế hệ sau?
A. Di truyền đơn gen do 2 alen.
B. Di truyền đa gen.
C. Di truyền đa nhân tố.
D. Di truyền đa alen.
Câu 6: Xác định: Điểm khác nhau căn bản giữa quá trình hình thành tinh trùng ở động vật và quá trình hình thành tinh tử ở thực vật hạt kín?
A. Ở thực vật giảm phân tạo ra 4 hạt phấn, để tạo thành tinh tử cần có quá trình nguyên phân trong khi đó ở động vật quá trình giảm phân tạo 4 tinh trùng.
B. Ở thực vật quá trình giảm phân tạo 2 hạt phấn, các hạt phấn tiếp tục nguyên phân tạo ra tinh tử n trong khi ở động vật thì từ tế bào sinh tinh giảm phân tạo 4 tinh trùng.
C. Ở thực vật quá trình giảm phân tạo ra 2 hạt phấn đơn bội kép, còn ở động vật tạo 4 tinh trùng đơn bội.
D. Ở động vật quá trình giảm phân tạo 4 tinh trùng trong khi đó ở thực vật quá trình giảm phân tạo 4 hạt phấn, các hạt phấn n dung hợp với noãn để tạo hợp tử.
Câu 7: Cho biết: Có 3 tế bào thể ba nhiễm của cà độc dược (2n = 24) đang ở kì giữa giảm phân I, người ta đếm được số nhiễm sắc thể kép là?
A. 72
B. 42
C. 75
D. 36
Câu 8: Cho biết: Bốn tế bào cải bắp (2n = 18) đang ở kì giữa giảm phân I, người ta đếm được tổng số cromatit là?
A. 54
B. 81
C. 144
D. 108
Câu 9: Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và mỗi trứng thụ tinh cần 1 triệu tinh trùng tham gia Xác định số tinh trùng tham gia thụ tinh cho 25% số trứng nói trên.
A. 32 triệu
B. 16 triệu
C. 64 triệu
D. 128 triệu
Câu 10: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là:
A. 10
B. 5
C. 20
D. 1
Câu 11: Quá trình giảm phân chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
A. Di truyền, môi trường, hormone sinh dục, tuổi tác
B. Di truyền, môi trường, hormone sinh dục
C. Di truyền, hormone sinh dục, tuổi tác
D. Môi trường, hormone sinh dục, di truyền
Câu 12: Cơ chế nào dẫn đến số lượng NST giảm đi 1 nửa sau giảm phân?
A. Do sự phân li không đồng đều của các NST về 2 cực của tế bào trong hai lần phân bào của quá trình giảm phân.
B. Do sự phân li đồng đều của các NST về 2 cực của tế bào trong hai lần phân bào của quá trình giảm phân.
C. Ở kì trung gian, mỗi NST được nhân đôi tạo thành NST kép.
D. Ở kì sau II, hai chromatid của mỗi NST kép tách rời nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào đi về hai cực của tế bào. Sau đó, tế bào chất tiếp tục phân chia tạo thành hai tế bào con.
Câu 13: Ở thời kì đầu giảm phân 2 không có hiện tượng:
A. NST co ngắn và hiện rõ dần
B. NST tiếp hợp và trao đổi chéo
C. Màng nhân phồng lên và biến mất
D. Thoi tơ vô sắc bắt đầu hình thành
Câu 14: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?
C. (1), (2), (3)
Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I
Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian
Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ
Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc
Câu 15: Khi nói về phân bào giảm phân, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả mọi tế bào đều có thể tiến hành giảm phân
B. Từ 1 tế bào 2n qua giảm phân bình thường sẽ tạo ra bốn tế bào n
C. Quá trình giảm phân luôn tạo ra tế bào con có bộ NST đơn bội
D. Sự phân bào giảm phân luôn dẫn tới quá trình tạo giao tử
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo
B. Có sự phân chia của tế bào chất
C. Có sự phân chia nhân
D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép
Câu 17: Có x tế bào chín sinh dục tiến hành giảm phân, trong quá trình đó có bao nhiêu thoi phân bào được hình thành?
A. x
B. 2x
C. 3x
D. 4x
Câu 18: Trường hợp nào sau đây được gọi là giảm phân?
A. Tế bào mẹ 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n
B. Tế bào mẹ 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n
C. Tế bào mẹ n tạo ra các tế bào con có bộ NST n
D. Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn
Câu 19: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là
A. Các NST đều ở trạng thái đơn
B. Các NST đều ở trạng thái kép
C. Có sự dãn xoắn của các NST
D. Có sự phân li các NST về 2 cực tế bào
Câu 20: Một tế bào sinh dục giảm phân vào kì giữa của giảm phân I thấy có 96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao tử, trong mỗi tế bào giao tử có số NST là:
A. 24
B. 48
C. 12
D. 96