Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 3 – Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương là một trong những đề thi thuộc Chương 3 – Hình học trực quan trong chương trình Toán lớp 7. Đề thi này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức về các khối hình cơ bản trong không gian, đặc biệt là hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Để làm tốt đề thi lớp 7 này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương: số mặt, số cạnh, số đỉnh, và các mặt đối diện song song.
Cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình khối này.
Nhận biết và phân biệt các hình khối trong thực tế dựa trên đặc điểm hình học.
Hiểu và áp dụng các khái niệm về đường chéo, cạnh bằng nhau, và góc trong không gian.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm.
Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 3 – Bài 1
Câu 1. Chọn đáp án sai. Hai góc kề nhau là:
A. hai góc có đỉnh chung;
B. có một cạnh chung;
C. hai góc không chung đỉnh;
D. có hai cạnh nằm về hai phía của đường thẳng chứa cạnh chung.
Câu 2. Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng:
A. \( 120^\circ \);
B. \( 90^\circ \);
C. \( 60^\circ \);
D. \( 120^\circ \).
Câu 3. Trong các hình dưới đây hình nào là 2 góc kề bù.
A. Hình A, B;
B. Hình B, C;
C. Hình A, C;
D. Không có hình nào.
Câu 4. Tìm số đo \( x \):
A. \( 40^\circ \);
B. \( 120^\circ \);
C. \( 30^\circ \);
D. \( 50^\circ \);
Câu 5. Hai góc đối đỉnh thì:
A. bằng nhau;
B. có tổng bằng \( 180^\circ \);
C. kề nhau;
D. có hiệu bằng \( 180^\circ \).
Câu 6. Quan sát hình bên và chỉ ra hai góc kề nhau.
A. góc FGB và góc BGC;
B. góc FGB và góc EGC;
C. góc FAB và góc GBC;
D. góc BGC và góc FGE;
Câu 7. Tìm số đo \( x \) và \( y \) trong hình vẽ dưới đây:
A. \( x = 38^\circ \) và \( y = 52^\circ \);
B. \( x = 38^\circ \) và \( y = 142^\circ \);
C. \( x = 142^\circ \) và \( y = 38^\circ \);
D. \( x = 52^\circ \) và \( y = 38^\circ \);
Câu 8. Chọn đáp án đúng.
A. \( \widehat{ABC} \) và \( \widehat{CDE} \) là hai góc kề nhau;
B. \( \widehat{BGC} \) và \( \widehat{FGE} \) là hai góc kề nhau;
C. \( \widehat{CGE} \) và \( \widehat{FGB} \) là hai góc kề nhau;
D. \( \widehat{CGE} \) và \( \widehat{EGF} \) là hai góc kề nhau.
Câu 9. Góc \( \angle aOb \) và góc \( \angle b’Oa’ \) là:
A. hai góc đối đỉnh;
B. hai góc kề nhau;
C. hai góc bù nhau;
D. hai góc kề bù.
Câu 10. Cho hình vẽ. Em hãy chỉ ra 2 góc đối đỉnh (khác góc bẹt).
A. \( \widehat{aOb} \) và \( \widehat{aOb’} \);
B. \( \widehat{cOb’} \) và \( \widehat{bOd} \);
C. \( \widehat{aOb} \) và \( \widehat{a’Ob’} \);
D. \( \widehat{aOb’} \) và \( \widehat{aOd} \);
Câu 11. Trong các hình dưới đây hình nào vẽ hai góc kề nhau là không đúng.
A. Hình A;
B. Hình B;
C. Hình C;
D. Hình D.
Câu 12. Tính góc \( \angle xOz \)
A. \( 70^\circ \);
B. \( 130^\circ \);
C. \( 50^\circ \);
D. \( 120^\circ \).
Câu 13. Trong các hình dưới đây hình nào vẽ hai góc kề bù
A. Hình A và Hình B;
B. Hình B và Hình C;
C. Hình C và Hình D;
D. Hình A và Hình C.
Câu 14. Chọn câu trả lời đúng.
A. Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng \( 180^\circ \);
B. Hai góc kề nhau là hai góc có tổng số đo bằng \( 180^\circ \);
C. Hai góc đối đỉnh là hai góc có tổng số đo bằng \( 180^\circ \);
D. Hai góc kề bù là hai góc có tổng số đo bằng \( 90^\circ \).
Câu 15. Cho cặp góc đối đỉnh \( \widehat{tOz} \) và \( \widehat{t’Oz’} \) (Oz và Oz’ là hai tia đối nhau). Biết \( 3 \cdot \widehat{tOz’} = \widehat{tOz} \). Tính các góc \( \widehat{tOz} \) và \( \widehat{t’Oz’} \).
A. \( \widehat{tOz} = \widehat{t’Oz’} = 45^\circ \);
B. \( \widehat{tOz} = \widehat{t’Oz’} = 105^\circ \);
C. \( \widehat{tOz} = \widehat{t’Oz’} = 135^\circ \);
D. \( \widehat{t’Oz’} = 135^\circ \, t\widehat{O}z = 45^\circ \).