Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 3 – Bài 2: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác là một trong những đề thi thuộc Chương 3 – Hình học trực quan trong chương trình Toán lớp 7. Đây là chuyên đề quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về các khối hình không gian cơ bản, cụ thể là hình lăng trụ đứng với đáy là tam giác hoặc tứ giác.
Để làm tốt đề thi lớp 7 này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm hình lăng trụ đứng, các yếu tố cấu tạo như mặt đáy, mặt bên, chiều cao, đồng thời biết cách tính thể tích và diện tích xung quanh, toàn phần của các hình này. Đề trắc nghiệm sẽ tập trung vào kỹ năng nhận diện hình, ghi nhớ công thức và vận dụng vào giải bài tập thực tế.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 3 – Bài 2
Câu 1. Hình lăng trụ đứng tam giác có bao nhiêu mặt?
A. 9 mặt;
B. 8 mặt;
C. 5 mặt;
D. 6 mặt
Câu 2. Số cạnh của hình lăng trụ đứng tam giác là?
A. 9 cạnh;
B. 8 cạnh;
C. 5 cạnh;
D. 6 cạnh
Câu 3. Chọn phương án sai
A. Hình hộp chữ nhật là hình lăng trụ đứng tứ giác;
B. Hình lập phương là hình lăng trụ đứng tứ giác;
C. Hình tam giác là hình lăng trụ đứng tam giác;
D. Đáp án A và B đúng.
Câu 4. Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác được tính như nào? Biết \( S \) là diện tích đáy và \( h \) là chiều cao của hình lăng trụ đứng tứ giác.
A. \( V = S \cdot h \);
B. \( V = 2 \cdot S \cdot h \);
C. \( V = S \cdot h^2 \);
D. \( V = 2 \cdot S \cdot h^2 \).
Câu 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác được tính như thế nào? Biết \( C \) là chu vi đáy, \( h \) là chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác.
A. \( S_{xq} = \dfrac{1}{2} \cdot C \cdot h \);
B. \( S_{xq} = \dfrac{2C}{h} \);
C. \( S_{xq} = C \cdot h \);
D. \( S_{xq} = 2C \cdot h \).
Câu 6. Cho hình lăng trụ đứng tam giác với hai đáy là hai tam giác và các kích thước như hình vẽ.
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác đó bằng?
A. 7\ 200\ \text{cm}^2;
B. 6\ 900\ \text{cm}^2;
C. 6\ 250\ \text{cm}^2;
D. 7\ 900\ \text{cm}^2.
Câu 7. Mỗi hình lăng trụ đứng tứ giác có bao nhiêu đỉnh?
A. 6 đỉnh;
B. 12 đỉnh;
C. 8 đỉnh;
D. 9 đỉnh.
Câu 8. Các mặt bên của hình lăng trụ tứ giác là hình gì?
A. hình tam giác;
B. hình bình hành;
C. hình vuông;
D. hình chữ nhật.
Câu 9. Các mặt bên của hình lăng trụ tứ giác là hình gì?
A. hình tam giác;
B. hình bình hành;
C. hình vuông;
D. hình chữ nhật.
Câu 10. Mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác là hình:
A. hình tam giác;
B. hình bình hành;
C. hình vuông;
D. hình chữ nhật.
Câu 11. Chọn đáp án đúng. Hình lăng trụ đứng tam giác có:
A. 5 mặt, 9 cạnh, 12 đỉnh;
B. 6 mặt, 12 cạnh, 6 đỉnh;
C. 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh;
D. 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.
Câu 12. Thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác có các kích thước như hình vẽ dưới đây là?
A. \( V = 80\ \text{cm}^3 \);
B. \( V = 18\ \text{cm}^3 \);
C. \( V = 19\ \text{cm}^3 \);
D. \( V = 90\ \text{cm}^3 \).
Câu 13. Trong các hình sau hình nào không phải hình lăng trụ tứ giác?
A.
B.
C.
D.
Câu 14. Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác vuông và có các kích thước như hình dưới đây là?
A. \( 52\ \text{cm}^3 \);
B. \( 60\ \text{cm}^3 \);
C. \( 72\ \text{cm}^3 \);
D. \( 54\ \text{cm}^3 \).
Câu 15. Hình lăng trụ đứng tam giác có các cạnh bên:
A. bằng nhau;
B. vuông góc nhau;
C. cắt nhau;
D. không bằng nhau.