Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là một trong những đề thi thuộc chương trình môn Giáo dục quốc phòng lớp 10, nằm trong nội dung Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam. Đây là phần học mở đầu của chương trình, cung cấp những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về quá trình hình thành, phát triển và những chiến công vang dội của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử.
Để làm tốt đề trắc nghiệm này, học sinh cần nắm được các mốc lịch sử quan trọng, vai trò của quân đội và công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, cũng như truyền thống anh hùng, bất khuất, trung thành với Đảng, với nhân dân mà lực lượng vũ trang luôn gìn giữ và phát huy. Ngoài ra, việc hiểu rõ các phong trào thi đua, các tấm gương tiêu biểu cũng là nội dung trọng tâm cần chú ý.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam ra đời vào thời điểm nào?
A. Ngày 2/9/1945.
B. Ngày 22/12/1944.
C. Ngày 30/4/1975.
D. Ngày 3/2/1930.
Câu 2. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân là tiền thân của lực lượng nào?
A. Công an nhân dân.
B. Hải quân nhân dân.
C. Quân đội nhân dân Việt Nam.
D. Dân quân tự vệ.
Câu 3. Ai là người chỉ huy Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân khi mới thành lập?
A. Nguyễn Văn Cừ.
B. Lê Duẩn.
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Trường Chinh.
Câu 4. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm các thành phần nào?
A. Quân đội nhân dân, thanh niên xung phong, cựu chiến binh.
B. Quân đội nhân dân, công an nhân dân.
C. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ.
D. Dân quân tự vệ, công an xã.
Câu 5. Truyền thống quý báu của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?
A. Trung thực và thẳng thắn.
B. Trung thành vô hạn với Tổ quốc, nhân dân và Đảng.
C. Sáng tạo trong công nghệ.
D. Gắn bó với doanh nghiệp.
Câu 6. Lực lượng vũ trang nhân dân luôn đặt lợi ích nào lên hàng đầu?
A. Lợi ích của tập thể.
B. Lợi ích của Tổ quốc và nhân dân.
C. Lợi ích của đơn vị.
D. Lợi ích của cán bộ chiến sĩ.
Câu 7. Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, lực lượng vũ trang nhân dân đã phát triển như thế nào?
A. Chỉ hoạt động ở địa phương.
B. Phối hợp với quân đội Pháp.
C. Từ nhỏ bé phát triển thành lực lượng hùng mạnh, chính quy.
D. Gồm chủ yếu là binh lính nước ngoài.
Câu 8. Lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Dân quân tự vệ.
B. Công an nhân dân.
C. Quân đội nhân dân Việt Nam.
D. Cảnh sát cơ động.
Câu 9. Truyền thống “Tự lực, tự cường, khắc phục khó khăn” thể hiện ở điểm nào?
A. Sử dụng vũ khí hiện đại nhập khẩu.
B. Sáng tạo vũ khí, chiến đấu trong điều kiện thiếu thốn.
C. Dựa hoàn toàn vào sự viện trợ.
D. Lựa chọn chiến đấu trong vùng thuận lợi.
Câu 10. Tính chất của lực lượng vũ trang nhân dân là gì?
A. Tư nhân và tự trị.
B. Cách mạng, nhân dân, chính quy, từng bước hiện đại.
C. Tự do, công khai, xã hội hóa.
D. Phi chính trị, dân lập.
Câu 11. Ai là người sáng lập và rèn luyện Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Trần Hưng Đạo.
B. Lê Duẩn.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 12. Truyền thống “quyết chiến, quyết thắng” của lực lượng vũ trang thể hiện ở đâu?
A. Trong hoạt động văn hóa.
B. Trong các cuộc diễn tập.
C. Trong các chiến dịch lớn như Điện Biên Phủ, Hồ Chí Minh.
D. Trong hội nghị quốc tế.
Câu 13. Lực lượng vũ trang nhân dân luôn gắn bó mật thiết với ai?
A. Chính quyền trung ương.
B. Nhân dân.
C. Doanh nghiệp.
D. Cảnh sát quốc tế.
Câu 14. Lực lượng dân quân tự vệ có vai trò gì trong lực lượng vũ trang?
A. Lực lượng dự bị hoàn toàn.
B. Lực lượng chính quy.
C. Lực lượng vũ trang quần chúng, không thoát ly sản xuất.
D. Lực lượng làm nhiệm vụ quốc tế.
Câu 15. Truyền thống “đoàn kết quốc tế” được thể hiện khi nào?
A. Trong phát triển kinh tế.
B. Khi giúp đỡ các nước bạn trong đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. Trong thi đấu thể thao.
D. Trong hợp tác doanh nghiệp.
Câu 16. Lực lượng công an nhân dân có vai trò gì trong thời bình?
A. Tham gia sản xuất.
B. Bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
C. Làm công tác hậu cần.
D. Đảm nhiệm công việc văn thư.
Câu 17. Quân đội nhân dân Việt Nam đã có những chiến công vang dội nào?
A. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ, chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Mở rộng đất đai.
D. Xây dựng đường sắt.
Câu 18. Đặc điểm nào thể hiện tính nhân dân của lực lượng vũ trang?
A. Sống xa dân.
B. Chỉ huy độc lập.
C. Xuất thân từ nhân dân, vì nhân dân phục vụ.
D. Chỉ phục vụ cho quân đội.
Câu 19. “Sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc” thể hiện truyền thống gì?
A. Trung thực, thẳng thắn.
B. Anh dũng chiến đấu, kiên cường bất khuất.
C. Tự do dân chủ.
D. Khôn khéo mềm dẻo.
Câu 20. Ai là người đưa ra chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Trường Chinh.
Câu 21. Trong kháng chiến chống Mỹ, lực lượng vũ trang đã làm gì?
A. Ở lại miền Bắc.
B. Tiến hành chiến tranh nhân dân, giải phóng miền Nam.
C. Rút quân về phòng thủ.
D. Tạm ngừng chiến đấu.
Câu 22. Truyền thống nào thể hiện ý chí quyết tâm vượt qua mọi gian khổ?
A. Hòa bình, hữu nghị.
B. Tự lực, tự cường, khắc phục khó khăn.
C. Cảnh giác, linh hoạt.
D. Đoàn kết, thương yêu.
Câu 23. Lực lượng nào làm nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Thanh niên tình nguyện.
B. Lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Cựu chiến binh.
D. Học sinh, sinh viên.
Câu 24. Trong thời kỳ đổi mới, lực lượng vũ trang nhân dân tiếp tục phát huy điều gì?
A. Tự do hóa quân sự.
B. Kinh doanh và sản xuất.
C. Truyền thống anh hùng và tinh thần trách nhiệm cao.
D. Giảm quân số và chuyển ngành.
Câu 25. Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nào?
A. 3/2/1930.
B. 27/7/1947.
C. 22/12/1944.
D. 19/5/1945.