Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam là một trong những đề thi thuộc chương trình môn Giáo dục quốc phòng lớp 10, nằm trong nội dung Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam. Đây là phần học quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về hệ thống pháp luật liên quan đến quốc phòng và an ninh – hai yếu tố then chốt đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của đất nước.
Trong đề trắc nghiệm này, học sinh cần nắm được các nội dung cốt lõi của các bộ luật tiêu biểu như: Luật Quốc phòng, Luật An ninh quốc gia, Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Dân quân tự vệ, Luật Công an nhân dân,… Các kiến thức trọng tâm bao gồm: đối tượng áp dụng, nội dung cơ bản của từng luật, trách nhiệm của công dân đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, cũng như các quyền và nghĩa vụ liên quan trong thời bình và thời chiến.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Luật Quốc phòng năm 2018 được Quốc hội nước ta thông qua vào thời gian nào?
A. Năm 2015.
B. Năm 2016.
C. Năm 2018.
D. Năm 2020.
Câu 2. Luật An ninh quốc gia được ban hành với mục đích gì?
A. Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
B. Phát triển kinh tế – xã hội.
C. Cải thiện đời sống nhân dân.
D. Mở rộng quan hệ quốc tế.
Câu 3. Cơ quan nào là lực lượng nòng cốt trong bảo vệ an ninh quốc gia?
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Tòa án nhân dân.
D. Viện kiểm sát nhân dân.
Câu 4. Đối tượng áp dụng của Luật Quốc phòng là ai?
A. Chỉ lực lượng quân đội.
B. Tất cả tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
C. Cán bộ cấp cao.
D. Nhân dân địa phương.
Câu 5. Một trong những nội dung cơ bản của Luật An ninh quốc gia là gì?
A. Quản lý hành chính.
B. Bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia.
C. Thực hiện giáo dục quốc phòng.
D. Tổ chức thi đua yêu nước.
Câu 6. Nội dung của Luật Quốc phòng KHÔNG bao gồm vấn đề nào sau đây?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Huy động nhân lực khi có chiến tranh.
C. Chế độ hưu trí quân nhân.
D. Trạng thái quốc phòng.
Câu 7. Trạng thái quốc phòng gồm mấy cấp độ?
A. Hai.
B. Ba.
C. Bốn.
D. Năm.
Câu 8. Trong Luật Quốc phòng, thế trận quốc phòng toàn dân được xây dựng kết hợp với điều gì?
A. Công tác giáo dục.
B. Thế trận an ninh nhân dân.
C. Công nghệ thông tin.
D. Sản xuất nông nghiệp.
Câu 9. Luật Nghĩa vụ quân sự quy định nam công dân phải thực hiện nghĩa vụ quân sự trong độ tuổi nào?
A. 16 đến 22 tuổi.
B. 18 đến 25 tuổi.
C. 20 đến 27 tuổi.
D. 17 đến 23 tuổi.
Câu 10. Luật Quốc phòng khẳng định ai là người lãnh đạo sự nghiệp quốc phòng?
A. Chủ tịch Quốc hội.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Bộ Quốc phòng.
D. Chính phủ.
Câu 11. Cơ quan nào có trách nhiệm tổ chức thực hiện luật an ninh quốc gia?
A. Bộ Công an.
B. Quốc hội.
C. Bộ Quốc phòng.
D. Hội đồng nhân dân.
Câu 12. Luật Nghĩa vụ quân sự quy định công dân nữ có thể tham gia nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nào?
A. Khi tự nguyện tham gia đội dân phòng.
B. Khi không có nam giới thay thế.
C. Khi có chuyên môn phù hợp với yêu cầu của quân đội.
D. Khi học lực xuất sắc.
Câu 13. Chủ thể nào có quyền quyết định tình trạng chiến tranh?
A. Chính phủ.
B. Bộ Quốc phòng.
C. Quốc hội.
D. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Câu 14. Luật Quốc phòng quy định lực lượng nào làm nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Thanh niên tình nguyện.
B. Công an nhân dân.
C. Quân đội nhân dân.
D. Cựu chiến binh.
Câu 15. Thế nào là an ninh quốc gia?
A. Là trật tự an toàn xã hội.
B. Là quản lý hoạt động dân sự.
C. Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Là xây dựng lực lượng dự bị động viên.
Câu 16. Luật Quốc phòng 2018 có hiệu lực từ ngày nào?
A. 1/1/2019.
B. 1/7/2019.
C. 1/5/2019.
D. 1/12/2018.
Câu 17. Luật An ninh quốc gia khẳng định việc bảo vệ an ninh quốc gia là trách nhiệm của ai?
A. Công an và quân đội.
B. Toàn dân.
C. Cơ quan cấp tỉnh.
D. Chính phủ.
Câu 18. Luật Quốc phòng quy định về việc kết hợp quốc phòng với điều gì?
A. Công tác từ thiện.
B. Kế hoạch hóa gia đình.
C. Phát triển kinh tế – xã hội.
D. Giáo dục và đào tạo.
Câu 19. Luật Nghĩa vụ quân sự quy định thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự là bao lâu?
A. 12 tháng.
B. 24 tháng.
C. 18 tháng.
D. 36 tháng.
Câu 20. Luật Quốc phòng quy định về trạng thái quốc phòng nào sau đây?
A. Trạng thái thời bình.
B. Trạng thái sẵn sàng chiến đấu cao.
C. Trạng thái kiểm tra định kỳ.
D. Trạng thái hòa bình có điều kiện.
Câu 21. Nội dung của giáo dục quốc phòng và an ninh được quy định trong luật nào?
A. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.
B. Luật Công an nhân dân.
C. Luật Tổ chức giáo dục.
D. Luật Dân quân tự vệ.
Câu 22. Luật Quốc phòng có quy định về hoạt động nào dưới đây?
A. Giải trí trong quân đội.
B. Thương mại quốc phòng.
C. Tình trạng khẩn cấp quốc phòng.
D. Du lịch trong khu vực quân sự.
Câu 23. Luật An ninh quốc gia gồm bao nhiêu chương?
A. 5 chương.
B. 6 chương.
C. 7 chương.
D. 8 chương.
Câu 24. Ai có quyền ban bố tình trạng khẩn cấp về quốc phòng?
A. Chủ tịch UBND tỉnh.
B. Chủ tịch nước.
C. Bộ trưởng Bộ Công an.
D. Tổng Tham mưu trưởng.
Câu 25. Nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường học nhằm mục đích gì?
A. Chuẩn bị thi đại học.
B. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
C. Phát triển kỹ năng sống.
D. Tăng cường thể lực học sinh.