Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí 4: Bài 28 – Địa đạo Củ Chi là một trong những đề thi thuộc Chủ đề 6 – Nam Bộ trong chương trình Lịch Sử và Địa Lí 4.
Bài học này giúp học sinh tìm hiểu về Địa đạo Củ Chi – một trong những di tích lịch sử nổi bật của vùng Nam Bộ, gắn liền với cuộc kháng chiến chống thực dân và đế quốc của quân và dân ta. Hệ thống địa đạo dài hàng trăm ki-lô-mét được xây dựng công phu, nằm sâu trong lòng đất, là nơi trú ẩn, sinh hoạt, chiến đấu và giữ liên lạc của lực lượng cách mạng. Đây là biểu tượng tiêu biểu cho ý chí kiên cường, sáng tạo và lòng yêu nước của nhân dân Củ Chi nói riêng và đồng bào Nam Bộ nói chung.
Để làm tốt bài trắc nghiệm này, học sinh cần ghi nhớ các nội dung trọng tâm như: vị trí của địa đạo Củ Chi, cấu trúc của hệ thống địa đạo, vai trò của địa đạo trong kháng chiến, cũng như những bài học lịch sử sâu sắc từ tinh thần chiến đấu bất khuất của quân dân ta.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí 4 Bài 28: Địa đạo Củ Chi
Câu 1: Địa đạo Củ Chi là một
A. Hệ thống sông
B. Hệ thống nhà ở
C. Hệ thống bẫy giặc
D. Hệ thống phòng thủ, căn cứ bí mật
Câu 2: Địa đạo Củ Chi
A. Nằm trên mặt đất
B. Nằm sâu dưới lòng đất
C. Nằm ngang
D. Nằm dưới lòng sông
Câu 3: Địa đạo Củ Chi dài khoảng
A. 240 km
B. 260 km
C. 250 km
D. 270 km
Câu 4: Đại đạo Củ Chi thuộc:
A. Huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
B. Huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
C. Huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
D. Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
Câu 5: Địa đạo Củ Chi được bảo tồn ở mấy địa điểm?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6: 2 địa điểm đó là
A. Địa đạo bến Dược, địa đạo bến Đình
B. Địa đạo bến Tre, địa đạo bến Tây
C. Địa đạo bến nghé, địa đạo bến An
D. Địa đạo bến Sông, địa đạo bến Nghé
Câu 7: Vì sao gọi là địa đạo Củ Chi?
A. Vì có người anh hùng tên Củ Chi
B. Vì có người anh hùng tên Chi
C. Vì có củ Chi
D. Vì thuộc huyện Củ Chi
Câu 8: Địa đạo bến Dược thuộc xã
A. An Ninh
B. An Sương
C. Phú Mỹ Hưng
D. An Giang
Câu 9: Địa đạo bến Đình thuộc xã
A. Nhuận Đức
B. Nhuận Ninh
C. Nhuận Linh
D. Nhuận Đình
Câu 10: Địa đạo có độ sâu khoảng:
A. 2-3m
B. 3-5m
C. 3-7m
D. 3-10m
Câu 11: Địa đạo gồm
A. 4 tầng
B. 3 tầng
C. 2 tầng
D. 5 tầng
Câu 12: Đường lên xuống được bố trí bằng
A. Các đường hầm khác
B. Các cửa hầm bí mật
C. Các nắp hầm bí mật
D. Các đường song song
Câu 13: Trong hầm có các địa đạo rộng để
A. Nghỉ ngơi
B. Cứu thương
C. Dự trữ lương thực, thực phẩm
D. A,B,C đúng
Câu 14: Bếp Hoàng Cầm là loại bếp
A. Cổ kính
B. Phổ biến
C. Đặc biệt
D. Dã chiến
Câu 15: Bếp Hoàng Cầm do ai sáng tạo ra?
A. Người nông dân
B. Bác Hồ
C. Hoàng Lan
D. Hoàng Cầm
Câu 16: Bếp Hoàng Cầm có:
A. Hệ thống dẫn khói, tản khói
B. Hố đun
C. Hệ thống tắt tự động
D. A,B đúng
Câu 17: Bếp Hoàng Cầm được sáng tạo trong cuộc kháng chiến nào?
A. Mỹ
B. Pháp
C. Nhật
D. Tưởng
Câu 18: Địa đạo được đào dựa trên
A. Do địch để lại
B. Học tập của nước ngoài
C. Kinh nghiệm kế thừa từ trước
D. Sự sáng tạo của quân đội
Câu 19: Địa đạo được đào từ
A. Trong nhà
B. Dưới hầm
C. Trên mặt đất
D. Đáy một cái giếng
Câu 20: Hai đội đào ngược nhau chủ yếu dựa vào điều gì để xác định hướng?
A. Tiếng đục dưới lòng đất
B. Nước
C. Nhiệt độ của đất
D. Kí hiệu
Câu 21: Sau mấy năm phát động, du kích Củ Chi đã đào được:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22: Đế quốc Mĩ đã làm gì để tìm ra các địa đạo?
A. Tiến hành phỏng vấn
B. Tiến hành lấy ý kiến
C. Tiến hành tra tấn người dân
D. Tiến hành càn quét
Câu 23: Củ Chi xứng đáng với danh hiệu nào?
A. Anh hùng dưới lòng đất
B. Đất thép thành đồng
C. Đất ngụy trang
D. Đáp án khác
Câu 24: Đáy một cái giếng có độ sâu bao nhiêu?
A. 3m
B. 4m
C. 5m
D. 6m
Câu 25: Địa đạo Củ Chi hình thành trong cuộc kháng chiến chống?
A. Mỹ
B. Pháp
C. Nhật
D. Tưởng