Trắc nghiệm toán lớp 4 – Bài 18: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó

Làm bài thi

Trắc nghiệm Toán lớp 4 – Bài 18: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó là một trong những đề thi thuộc Chương 5: Phép cộng và phép trừ trong chương trình Toán lớp 4. Đây là một dạng toán đặc biệt quan trọng, giúp học sinh rèn luyện tư duy giải toán suy luận, đồng thời vận dụng linh hoạt kiến thức về phép cộng và phép trừ để tìm ra hai số khi đã biết tổng và hiệu của chúng.

Để làm tốt đề trắc nghiệm Bài 18, học sinh cần nắm vững:

Quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Kỹ năng tính nhẩm, đặt tính chính xác

Biết kiểm tra lại kết quả bằng cách thử lại tổng và hiệu

Ứng dụng giải các bài toán có lời văn gắn với thực tế (như tìm tuổi, tìm số vật…)

Đây là một dạng bài toán rèn luyện khả năng phân tích và phản xạ nhanh trong việc tìm mối quan hệ giữa các dữ kiện.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức nhé!

Câu 1: Giải bài toán theo sơ đồ sau
A. Thùng 1: 166 lít; thùng 2: 241 lít
B. Thùng 1: 163 lít; thùng 2: 238 lít
C. Thùng 1: 158 lít; thùng 2: 239 lít
D. Thùng 1: 161 lít; thùng 2: 236 lít

Câu 2: Tìm hai số chẵn liên tiếp, biết tổng của chúng là 242.
A. 118 và 120
B. 122 và 124
C. 120 và 122
D. 121 và 122

Câu 3: Có một hộp bi xanh và một hộp bi đỏ, tổng số bi của 2 hộp là 72 viên bi. Biết rằng nếu lấy ra ở mỗi hộp 10 viên bi thì số bi đỏ còn lại nhiều hơn số bi xanh còn lại là 6 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
A. 29 viên bi đỏ; 43 viên bi xanh
B. 39 viên bi đỏ; 33 viên bi xanh
C. 43 viên bi đỏ; 29 viên bi xanh
D. 33 viên bi đỏ; 39 viên bi xanh

Câu 4: Lan viết: “Số lớn = (tổng – hiệu) : 2”. Lan viết đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai

Câu 5: Tổng của 2 số là số lớn nhất có 4 chữ số, hiệu của 2 số là số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau. Vậy hai số đó là:
A. 5152 và 4847
B. 5051 và 4948
C. 5150 và 4849
D. 5049 và 4951

Câu 6: Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:
A. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
B. Số bé = (tổng – hiệu) : 2
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

Câu 7: Một hình chữ nhật có chu vi là 156cm. Chiều rộng kém chiều dài là 22cm . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 1400 cm2
B. 1425 cm2
C. 5456 cm2
D. 5963 cm2

Câu 8: Tổng của hai số là 1045, hiệu hai số là 257. Vậy hai số đó là 653 và 392. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai

Câu 9: Trước đây 4 năm, tổng số tuổi của ông và cháu là 71 tuổi. Biết rằng ông hơn cháu 61 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
A. Ông: 66 tuổi; cháu: 5 tuổi
B. Ông: 68 tuổi; cháu: 7 tuổi
C. Ông: 70 tuổi; cháu: 9 tuổi
D. Ông: 72 tuổi; cháu: 11 tuổi

Câu 10: Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là 1275 học sinh. Nếu chuyển 54 học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu 35 học sinh. Lúc đầu trường Hoàng Diệu có bao nhiêu học sinh: trường Lê Lợi có bao nhiêu học sinh?
A. 674; 601
B. 665; 601
C. 674; 610
D. 675; 610

Câu 11: Trung bình cộng của hai số là 274, nếu số thứ nhất bớt đi 36 đơn vị ta được số thứ hai. Số thứ nhất là?
A. 192
B. 292
C. 290
D. 190

Câu 12: Một cửa hàng có 360m vài hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là 24m. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải hoa?
A. 186
B. 188
C. 198
D. 168

Câu 13: Hòa và Bình có tất cả 120 viên bi.Biết rằng nếu Hòa cho Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau.Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?
A. 20
B. 50
C. 70
D. 80

Câu 14: Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
A. Chị 22; em 14
B. Chị 20; em 16
C. Chị 21; em 15

Câu 15: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
A. Bố 46; con 12
B. Bố 44; con 14
C. Bố 48; con 10

Câu 16: Lớp 4A có 28 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
A. 16 nam; 12 nữ
B. 12 nam; 16 nữ
C. 10 nam; 18 nữ

Câu 17: Có 30 học sinh tập bơi trong đó có số em đã biết bơi ít hơn số em chưa biết bơi là 6 em. Hỏi có bao nhiêu em chưa biết bơi?
A. 16 em chưa biết bơi, 14 em biết bơi
B. 17 em chưa biết bơi, 13 em biết bơi
C. 18 em chưa biết bơi, 12 em biết bơi
D. 13 em chưa biết bơi, 17 em biết bơi

Câu 18: Một hình chữ nhật có chu vi là 68cm. Chiều rộng kém chiều dài là 16cm . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 175 cm2
B. 225 cm2
C. 546 cm2
D. 1092 cm2

Câu 19: Nhà bác Hùng thu được tất cả 2250kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.
A. Khoai lang: 1334kg; khoai tây: 907kg.
B. Khoai lang: 1338kg; khoai tây: 912kg.
C. Khoai lang: 1341kg; khoai tây: 909kg.
D. Khoai lang: 1343kg; khoai tây: 907kg.

Câu 20: Tổng của hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.
A. 0 ; 8
B. 1; 7
C. 2 ; 6
D. 3 ; 5

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: