Trắc nghiệm Lịch sử và Địa Lí 5 Bài 13: Triều Nguyễn là một trong những đề thi thuộc Chủ đề 3 – Xây dựng và bảo vệ đất nước Việt Nam trong chương trình Lịch sử và Địa Lí 5.
Bài học này giúp học sinh tìm hiểu về triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam – Triều Nguyễn, được thành lập vào năm 1802 bởi Gia Long sau khi đánh bại Tây Sơn và thống nhất đất nước. Triều Nguyễn đã có nhiều đóng góp trong việc củng cố bộ máy nhà nước, xây dựng văn hóa, phát triển kinh tế, tuy nhiên về sau đã thực hiện nhiều chính sách bảo thủ, lạc hậu khiến đất nước dần suy yếu. Đây cũng là triều đại chứng kiến quá trình thực dân Pháp xâm lược và đô hộ Việt Nam, đặt dấu chấm hết cho thời kỳ phong kiến.
Trọng tâm của bài học gồm:
- Hiểu được quá trình thành lập và những thành tựu ban đầu của Triều Nguyễn.
- Nhận biết các chính sách cai trị, đặc điểm tổ chức bộ máy nhà nước và lý do đất nước suy yếu dần.
- Nắm được bối cảnh thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta và những phản ứng của triều đình.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức nhé!
Trắc nghiệm Lịch sử và Địa Lí 5 Bài 13: Triều Nguyễn
Câu 1: Nhà Nguyễn được thành lập vào năm nào?
A. 1802.
B. 1858.
C. 1792.
D. 1790.
Câu 2: Nhà Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua?
A. 5 đời.
B. 6 đời.
C. 4 đời.
D. 7 đời.
Câu 3: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Vua Quang Trung nhường ngôi cho Nguyễn Ánh.
B. Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn.
C. Nguyễn Ánh đánh bại quân Thanh.
D. Nguyễn Ánh đánh bại quân Minh.
Câu 4: Vua Gia Long đã cho ban hành bộ luật nào?
A. Quốc triều hình luật.
B. Luật Hồng Đức.
C. Hình thư.
D. Hoàng triều luật lệ.
Câu 5: Những sự kiện nào chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai?
A. Vua bỏ chức tể tướng tự đặt ra pháp luật, điều hành các quan đứng đầu tỉnh.
B. Vua không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng tự đặt ra pháp luật, điều hành các quan đứng đầu tỉnh.
C. Các quan lớn nhỏ đều mang họ Nguyễn.
D. Các quan lớn nhỏ đều là hoàng thân quốc thích họ Nguyễn.
Câu 6: Ai là người đã cùng Lê Lợi lãnh đạo khởi nghĩa Lam Sơn và viết ra tác phẩm Bình Ngô đại cáo?
A. Nguyễn Xí.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Nguyễn Biểu.
D. Nguyễn Ánh.
Câu 7: Kinh đô triều Nguyễn được đặt ở đâu?
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Thanh Hóa.
D. Quảng Trị.
Câu 8: Nguyễn Ánh lên ngôi năm bao nhiêu?
A. 1802.
B. 1280.
C. 1820.
D. 1208.
Câu 9: Thái độ của nhà Nguyễn với các nước phương Tây như thế nào?
A. Thiết lập quan hệ giao hảo.
B. Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”, khước từ tàu buôn từ phương Tây đến.
C. Khuyến khích các thương nhân phương Tây đến buôn bán.
D. Không khuyến khích cũng không hạn chế.
Câu 10: Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì?
A. Tự Đức.
B. Minh Mạng.
C. Gia Long.
D. Bảo Đại.
Câu 11: Để củng cố tư tưởng cho chính quyền chuyên chế, nhà Nguyễn đã:
A. Bài trừ, ngăn cấm sự phát triển của thiên chúa giáo.
B. Độc tô Nho giáo, han chế các tôn giáo khác.
C. Loại bỏ Nho giáo, Đạo giáo và Phật giáo.
D. Phát triển các tôn giáo khác nhau.
Câu 12: Tại sao chính sách quân điền của nhà Nguyễn khi ban hành không có hiệu quả?
A. Nhân dân không ủng hộ sự lên ngôi của nhà Nguyễn.
B. Nông dân bị trói buộc vào ruộng đất.
C. Ruộng đất tập trung vào tay địa chủ.
D. Chính sách không được thực hiện triệt để.
Câu 13: Ai là người ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ?
A. Gia Long.
B. Tự Đức.
C. Thiệu Trị.
D. Minh Mạng.
Câu 14: Trong khoảng thời gian nào nhà nước có sự cải cách về hành chính?
A. 1831 – 1832.
B. 1833 – 1834.
C. 1830 – 1831.
D. 1834 – 1935.
Câu 15: Cả nước được thành bao nhiêu tỉnh?
A. 30
B. 32
C. 31
D. 29
Câu 16: Nhà Nguyễn thực thi chủ quyền đối với?
A. Song Tử Tây và Hải Nam.
B. Hải Nam và Trường Sa.
C. Hải Nam và Hoàng Sa.
D. Trường Sa và Hoàng Sa.
Câu 17: Minh Mạng là vua thứ mấy triều Nguyễn?
A. 3.
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 18: Triều đình nhà Nguyễn ký hiệp ước công nhận quyền đô hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước vào năm?
A. 1884
B. 1882
C. 1883
D. 1886
Câu 19: Lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết đã ban bố điều gì?
A. Dụ Cần Vương.
B. Chiếu dời đô.
C. Hịch tướng sĩ.
Câu 20: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê do ai lãnh đạo?
A. Nguyễn Trường Tộ.
B. Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Lộ Trạch.
D. Phan Đình Phùng.
Câu 21: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về Phan Đình Phùng?
A. Ông nhận được sự tin tưởng của nhân dân 4 tỉnh.
B. Ông là một sĩ phu yêu nước.
C. Ông chỉ huy cuộc khởi nghĩa Hương Khê đi đến thắng lợi.
D. Ông hy sinh trong một trận chiến chống quân Pháp.
Câu 22: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về khởi nghĩa Hương Khê?
A. Khởi nghĩa diễn ra tại Hà Tĩnh.
B. Hưởng ứng theo lời kêu gọi của vua Hàm Nghi.
C. Do Nguyễn Tri Phương đứng đầu.
D. Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương.
Câu 23: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về phong trào Cần Vương?
A. Năm 1884, Pháp toàn quyền đô hộ nước ta.
B. Vua Hàm Nghi nêu cao tinh thần chống Pháp.
C. Phong trào nhanh chóng đi đến thoái trào do lòng dân còn chưa vững.
D. Năm 1885, dụ Cần Vương ra đời kêu gọi nhân dân cùng vua cứu nước.
Câu 24: Ý nào sau đây không đúng khi nói về Nguyễn Trường Tộ?
A. Ông quê ở Hưng Nguyên.
B. Ông được ca ngợi là Trạng Tộ.
C. Ông được tiếp xúc với nhiều thành tựu phương Tây.
D. Ông được đề bạt làm Thái sư cho vua Minh Mạng.
Câu 25: Đâu không phải ý đúng khi nói về đề nghị canh tân đất nước?
A. Hầu hết những đề nghị đó không được thực hiện.
B. Một số qua lại, trí thức yêu nước gửi đề xuất lên vua Tự Đức.
C. Đất nước khó khăn, có nguy cơ mất nước.
D. Các đề xuất được thử nghiệm ở một số địa phương trong thời gian ngắn.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.