Trắc nghiệm Toán lớp 4: Bài 26 – Nhân với số có hai chữ số là một trong những đề thi thuộc Chương 7 – Phép nhân và phép chia trong chương trình Toán lớp 4.
Ở bài học này, học sinh sẽ được làm quen và luyện tập kỹ năng nhân các số tự nhiên với số có hai chữ số, bao gồm cả cách đặt tính và tính theo hàng đơn vị, hàng chục, sau đó cộng lại để ra kết quả cuối cùng. Đây là bước phát triển quan trọng từ việc nhân với số có một chữ số sang xử lý những phép nhân phức tạp hơn, đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác.
Các kiến thức cần nắm trong bài gồm: quy trình nhân hai số tự nhiên, hiểu rõ từng bước thực hiện phép tính, ứng dụng nhân để giải toán có lời văn, tìm x, và giải quyết các bài toán thực tế có nhiều bước. Kỹ năng này sẽ là nền tảng vững chắc cho các bài toán phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm toán lớp 4 – Bài 26: Nhân với số có hai chữ số
Câu 1: Kết quả của phép tính 187 × 38 là:
A. 7126
B. 7116
C. 7106
D. 7006
Câu 2: Tìm phép tính có giá trị lớn nhất trong các phép tính sau:
A. 48 × 12
B. 42 × 18
C. 24 × 18
D. 81 × 24
Câu 3: Tính giá trị biểu thức 45 x a với a = 26
A. 1107
B. 1170
C. 1017
D. 1710
Câu 4: 54 × 23 = …
A. 1242
B. 1224
C. 270
D. 1728
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống: Một đội đồng diễn thể dục xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 48 người. Vậy đội đó có tất cả … người
A. 1728
B. 1782
C. 1278
D. 1827
Câu 6: Phòng họp số 1 có 15 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người ngồi. Phòng họp số 2 có 16 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người ngồi. Hỏi cả hai phòng họp có bao nhiêu người?
A.302
B.309
C. 311
D. 322
Câu 7: Tính 86 x 53
A. 4558
B. 4585
C. 4855
D. 5458
Câu 8: Rạp chiếu bóng bán 96 vé, mỗi vé 15 000 đồng. Hỏi rạp thu về bao nhiêu tiền?
A. 15 096 đồng
B. 1 440 000 đồng
C. 1 430 000 đồng
D. 1 540 000 đồng
Câu 9: Kết quả của phép nhân 12 × 21 =…. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 267
B.265
C. 252
D. 225
Câu 10: Tính 1122 x 19
A. 21138
B. 21183
C. 21381
D. 21318
Câu 11: 1294 × 27 = 34938. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
C. Không đúng mà cũng không sai
D. Không xác định
Câu 12: Tính 33 x 44
A. 1542
B. 1452
C. 1425
D. 1524
Câu 13: Cho các phép tính sau: 142 x 12; 26154 + 14156; 18911 – 478 x 23; 2645 x 35 – 5856 x 13; 41072 – 24625; 695 x 58; 24 x 71; 273 x (125 – 8 x 12). Có tất cả bao nhiêu phép tính có kết quả bằng nhau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14: Tính 157 x 24
A. 3876
B. 3867
C. 3768
D. 3786
Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống: Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là … cm2
A. 1598
B. 4352
C. 81
D. 3807
Câu 16: Tích riêng thứ nhất của phép nhân 23 × 97 là:
A. 161
B. 207
C. 361
D. 381
Câu 17: Một quyển vở có 48 trang. Hỏi 25 quyển vở cùng loại có bao nhiêu trang
A. 1100
B. 1010
C. 1020
D. 1200
Câu 18: Kết quả của phép nhân 49 × 11 là:
A. 559
B. 525
C. 535
D. 539
Câu 19: Tính 46 × 13
A. 578
B. 598
C. 588
D. 568
Câu 20: Điền số thích hợp vào ô trống: Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 122 và số lớn hơn số bé 48 đơn vị. Vậy tích của hai số đó là …
A. 3145
B. 14308
C. 3154
D. 14380
Câu 21: Trang trại nhà Bình có 28 chuồng, trung bình mỗi chuồng có 45 con gà. Biết nhà Bình bán đi 1/4 số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?
A. 315 con gà
B. 630 con gà
C. 945 con gà
D. 1260 con gà
Câu 22: Tìm x biết: x : 53 = 2552 + 4079.
A. x = 139335
B. x = 218739
C. x = 351443
D. x = 385358
Câu 23: Tính giá trị biểu thức 45 x a với a = 13
A. 585
B. 558
C. 855
D. 853
Câu 24: Tính giá trị biểu thức 45 x a với a = 39
A. 1754
B. 1756
C. 1755
D. 1757
Câu 25: Giá trị của biểu thức 456192 – 9437 × 42 là:
A. 59838
B. 59858
C. 63058
D. 187637710