Làm bài thi

Trắc nghiệm Tin học 5 Bài 5: Bản quyền nội dung thông tin là một trong những đề thi thuộc Chủ đề 4 – Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số trong chương trình Tin học 5. Bài học này giúp học sinh nhận thức được tầm quan trọng của bản quyền thông tin, từ đó hình thành ý thức tôn trọng tài sản trí tuệ và sử dụng thông tin trên Internet một cách có trách nhiệm.

Khi làm trắc nghiệm Tin học 5 bài 5, học sinh cần hiểu rõ các kiến thức cơ bản như: bản quyền là gì, vì sao cần tôn trọng bản quyền, các hành vi vi phạm bản quyền phổ biến, cũng như cách sử dụng thông tin, hình ảnh, âm thanh trên mạng một cách hợp pháp và có đạo đức. Bài học cũng góp phần xây dựng nền tảng về văn hóa ứng xử trong môi trường số.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu sâu hơn về đề thi này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn qua bài trắc nghiệm thú vị nhé!

Trắc nghiệm Tin học 5 Bài 5: Bản quyền nội dung thông tin

Câu 1: Khi sử dụng một bài hát không rõ tên tác giả, em sẽ ghi nguồn như thế nào?
A. Không ghi nguồn.
B. Tác giả: Không rõ.
C. Người sưu tầm: Tên em.
D. Sưu tầm.

Câu 2: Khi thấy một bạn đang đọc nhật kí của người khác, em cần thể hiện thái độ như thế nào?
A. Nói bạn không được làm như vậy và đi ra chỗ khác.
B. Thể hiện rõ thái độ không đồng tình, góp ý, nhắc nhở để bạn không làm như vậy nữa.
C. Không phải nhật kí của mình nên không quan tâm.
D. Đọc cùng bạn.

Câu 3: Em đồng tình với tình huống nào sau đây?
A. Nghe người khác nói chuyện riêng.
B. Thay đổi thông tin tác giả khi ghi nguồn thông tin.
C. Xin phép trước khi chia sẻ hình ảnh của người khác.
D. Tự ý xem vở bài tập của bạn khác.

Câu 4: Em không đồng tình với tình huống nào sau đây?
A. Sử dụng những thông tin đã qua kiểm chứng, có bản quyền.
B. Xin phép trước khi xem vở của bạn.
C. Không chia sẻ thông tin cá nhân với người lạ.
D. Bàn luận về chuyện riêng của người khác.

Câu 5: Khi sử dụng thông tin từ website hoahoctro.tienphong.vn, em cần ghi nguồn như thế nào?
A. Nguồn: Internet.
B. Nguồn: hoahoctro.tienphong.vn.
C. Không ghi.
D. Sưu tầm.

Câu 6: Nội dung thông tin trong tệp Em-yeu-truong-em.mp3 được thể hiện dưới dạng gì?
A. Văn bản.
B. Hình ảnh.
C. Âm thanh.
D. Số.

Câu 7: Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm đạo đức?
A. Chép bài bạn trong giờ kiểm tra.
B. Lấy sổ ghi chú của bạn mà chưa hỏi ý kiến.
C. Ghi rõ nguồn thông tin khi lấy thông tin trên Internet.
D. Không tự ý thay đổi nội dung thông tin khi không được phép.

Câu 8: Hành động nào sau đây là vi phạm tính riêng tư và bản quyền nội dung thông tin?
A. Diễn đạt lại thông tin và ghi “phỏng theo”.
B. Chỉ sử dụng thông tin khi được phép.
C. Ghi rõ nguồn thông tin khi sử dụng.
D. Tự ý chia sẻ thông tin cá nhân của người khác.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Bản quyền nội dung thông tin là quyền của tác giả cho phép hoặc không cho phép người khác sử dụng nội dung thông tin.
B. Bài văn tả cảnh em viết là nội dung có bản quyền.
C. Nội dung thông tin không được thể hiện dưới dạng video.
D. Chỉ được sử dụng nội dung thông tin khi được phép.

Câu 10: Cách ghi nguồn Phỏng theo… được sử dụng trong tình huống nào?
A. Kể câu chuyện dựa trên nội dung của truyện khác.
B. Sử dụng một nội dung thông tin bất kì trên Internet.
C. Sử dụng một hình ảnh không rõ tên người chụp.
D. Sử dụng một bài báo của Báo Tiền Phong.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tác giả có thể ghi tên hoặc đăng kí bản quyền để bảo vệ quyền tác giả đối với nội dung thông tin.
B. Khi sử dụng thông tin có thể sửa lại nội dung theo ý mình.
C. Khi truy cập nội dung thông tin của người khác mà không được phép, dù vô tình hay cố tình, đều là hành vi vi phạm đạo đức.
D. Trong quá trình tạo ra nội dung thông tin, cần có ý thức giữ gìn, bảo mật thông tin.

Câu 12: Phương án nào sau đây là dấu hiệu của bản quyền?
A. ℃.
B. ®️.
C. №.
D. ✓.

Câu 13: Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009, khái niệm “quyền sở hữu trí tuệ” được định nghĩa như sau: Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng. Vậy theo em, đối tượng của quyền tác giả là gì?
A. Sáng chế.
B. Vật liệu nhân giống.
C. Bản ghi âm.
D. Nghệ thuật.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về quyền tác giả?
A. Quyền tác giả chỉ áp dụng với tác phẩm văn học.
B. Quyền tác giả là quyền của tác giả đối với những sáng tạo trí tuệ của mình.
C. Quyền tác giả bảo vệ tác phẩm văn học, âm nhạc, nghệ thuật, khoa học.
D. Quyền tác giả chỉ áp dụng với tác phẩm đã đăng ký bản quyền.

Câu 15: Hành động nào dưới đây không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ?
A. Sử dụng phần mềm có bản quyền mà không trả tiền.
B. Phân phối sách, bài báo mà không xin phép tác giả.
C. Trích dẫn một phần tác phẩm và ghi rõ nguồn gốc tác phẩm.
D. Tải phim có bản quyền từ các trang web không chính thức.

Câu 16: Điều gì dưới đây không phải là hành vi vi phạm bản quyền?
A. Sao chép, chia sẻ phần mềm mà không có giấy phép sử dụng.
B. Sử dụng hình ảnh, âm nhạc mà không xin phép tác giả.
C. Sử dụng hình ảnh có bản quyền nhưng có sự cho phép của tác giả.
D. Mua sách và phân phối lại cho người khác mà không được phép.

Câu 17: Quyền sở hữu trí tuệ giúp gì cho tác giả và sáng tạo của họ?
A. Bảo vệ quyền lợi và đảm bảo tác phẩm không bị sao chép trái phép.
B. Giúp tác giả tránh phải đóng thuế.
C. Giúp tác giả giảm giá trị của tác phẩm.
D. Tạo điều kiện cho tác giả chia sẻ tác phẩm miễn phí.

Câu 18: Phương án nào dưới đây là hành động vi phạm quyền tác giả?
A. Trích dẫn một đoạn văn từ sách và ghi rõ nguồn.
B. Sao chép toàn bộ sách mà không xin phép tác giả.
C. Sử dụng hình ảnh miễn phí từ các trang web công cộng.
D. Đăng tải bài viết của chính mình lên các nền tảng trực tuyến.

Câu 19: Để bảo vệ quyền tác giả của tác phẩm, tác giả cần làm gì?
A. Đưa tác phẩm ra công chúng mà không cần đăng ký bản quyền.
B. Đăng ký bản quyền tác phẩm với cơ quan có thẩm quyền.
C. Chỉ cần xuất bản tác phẩm để bảo vệ quyền tác giả.
D. Đưa tác phẩm lên mạng xã hội mà không cần bảo vệ bản quyền.

Câu 20: Tác giả có quyền gì đối với tác phẩm của mình?
A. Quyền tái sản xuất, phân phối và trình diễn tác phẩm.
B. Quyền thay đổi tác phẩm theo ý muốn.
C. Quyền bán bản quyền cho bất kỳ ai mà không có sự đồng ý.
D. Quyền xóa bỏ tác phẩm khỏi mọi nền tảng công cộng.

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: