Trắc nghiệm Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu – Danh từ chung, danh từ riêng là nội dung trọng tâm trong Bài 3 – Anh em sinh đôi thuộc chương trình Tiếng Việt 4. Đây là phần kiến thức mở rộng và nâng cao hơn từ bài học danh từ, giúp học sinh phân biệt rõ ràng giữa hai loại danh từ quen thuộc: danh từ chung và danh từ riêng.
Trong đề trắc nghiệm này, học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng như: nhận biết danh từ chung là gì, danh từ riêng là gì, cách viết hoa danh từ riêng, và vận dụng kiến thức này vào việc sử dụng từ đúng trong câu. Đây là nền tảng thiết yếu để học sinh phát triển kỹ năng viết và diễn đạt mạch lạc trong những bài học tiếp theo.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu kỹ hơn về bài học này qua đề thi trắc nghiệm và kiểm tra khả năng phân biệt từ loại của bạn ngay nhé!
Trắc nghiệm tiếng Việt 4 Bài 3 – Luyện từ và câu: Danh từ chung, danh từ riêng
Câu 1: Danh từ chung là gì?
A. Là danh từ gọi tên một loại sự vật.
B. Là danh từ chỉ người.
C. Là danh từ gọi tên sự vật cụ thể, riêng biệt.
D. Là danh từ gọi tên người.
Câu 2: Danh từ riêng là gì?
A. Là danh từ gọi tên một loại sự vật.
B. Là danh từ chỉ người.
C. Là danh từ gọi tên sự vật cụ thể, riêng biệt.
D. Là danh từ gọi tên người.
Câu 3: Điền từ vào chỗ trống: Các danh từ riêng phải …… các chữ cái đầu tiên.
A. Viết thường.
B. Viết hoa.
C. Xen kẽ viết hoa và viết thường.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 4: Trong các từ sau, từ nào là danh từ chung?
sông – Cửu Long – vua – Lê Lợi – thành phố
Hồ Chí Minh – tỉnh – Lâm Đồng – Bảo Ngọc – bạn gái
A. Sông, vua, thành phố, tỉnh, bạn gái.
B. Sông, vua, Lê Lợi, tỉnh, bạn gái.
C. Sông, vua, Hồ Chí Minh, tỉnh, bạn gái.
D. Sông, vua, thành phố, Hồ Chí Minh, bạn gái.
Câu 5: Trong câu ca dao sau, danh từ riêng nào chưa được viết hoa?
Đồng đăng có phố kì lừa
Có nàng tô thị có chùa tam thanh.
A. Đồng Đăng, Phố Kì Lừa, Nàng Tô Thị, Chùa Tam Thanh.
B. Kì Lừa, Nàng Tô Thị, Chùa Tam Thanh.
C. Đồng Đăng, Kì Lừa, Tô Thị, Tam Thanh.
D. Kì Lừa, Tô Thị, Tam Thanh
Câu 6: Trong câu sau có mấy danh từ chung, mấy danh từ riêng?
Mã Lương dùng bút thần vẽ đồ dùng cần thiết cho những người nghèo khổ.
A. 4 danh từ chung, 1 danh từ riêng.
B. 3 danh từ chung, 1 danh từ riêng.
C. 2 danh từ chung, 2 danh từ riêng.
D. 1 danh từ chung, 1 danh từ riêng.
Câu 7: Đoạn thơ sau có những danh từ riêng nào?
Mình về có nhớ núi non
Nhớ đi kháng Nhật, thuở còn Việt Minh.
Mình đi, mình có nhớ mình
Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa?
A. Nhật, Việt Minh, Tân Trào, Hồng Thái.
B. Nhật, Việt Minh, mái đình, cây đa.
C. Tân Trào, Hồng Thái, mái đình, cây đa.
D. Tân Trào, Hồng Thái, núi non, kháng Nhật.
Câu 8: Xác định danh từ riêng trong đoạn thơ dưới đây.
Bà Trưng quê ở Châu Phong
Giận người tham bạo thù chồng chẳng quên.
Chị em nặng một lời nguyền,
Phất cờ nương tử thay quyền tướng quân.
A. Bà Trưng, tướng quân.
B. Bà Trưng, Châu Phong.
C. Bà Trưng, chồng.
D. Bà Trưng, nương tử.
Câu 9: Trong câu sau có những danh từ chung nào?
Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng..
A. Kim Đồng, quê, thôn, xã, huyện, tỉnh.
B. Kim Đồng, Nông Văn Dền, quê, xã.
C. Thôn, xã, huyện, tỉnh.
D. Quê, thôn, xã, huyện, tỉnh.
Câu 10: Trong đoạn thơ sau có mấy danh từ riêng?
Làng tôi có lũy tre xanh,
Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng.
Bên bờ vải nhãn hai hàng,
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 11: Danh từ riêng nào dưới đây là tên người?
A. Hà Nội.
B. Thái Nguyên.
C. Long Biên.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 12: Danh từ riêng nào dưới đây là tên thành phố?
A. Chu Văn An.
B. Hải Phòng.
C. Quốc Tử Giám.
D. Tố Hữu.
Câu 13: Danh từ nào dưới đây không phải danh từ riêng chỉ tên dòng sông?
A. Hồng.
B. Đà.
C. Hương.
D. Bắc Bộ.
Câu 14: Dòng nào dưới đây là đúng?
A. Thị trấn Sa Pa thuộc tỉnh Sa Pa.
B. Thành phố Đà Lạt thuộc tỉnh Khánh Hòa.
C. Khu du lịch Bà Nà thuộc thành phố Đà Nẵng.
D. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh Quảng Ninh.
Câu 15: Từ nào dưới đây được viết đúng chính tả?
A. Cam-pu-chia.
B. Cam-Pu-Chia.
C. Mát-Xcơ-va.
D. An-Đéc-Xen.
câu 16: Trong câu sau có mấy danh từ chung, mấy danh từ riêng?
Mã Lương dùng bút thần vẽ đồ dùng cần thiết cho những người nghèo khổ.
A. 4 danh từ chung, 1 danh từ riêng.
B. 3 danh từ chung, 1 danh từ riêng.
C. 2 danh từ chung, 2 danh từ riêng.
D. 1 danh từ chung, 1 danh từ riêng.
Câu 17: Đoạn thơ sau có những danh từ riêng nào?
Bình Định có núi Vọng Phu
Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh.
A. Núi Vọng Phu, đầm Thị Nại, cù lao xanh.
B. Bình Định, núi, đầm Thị Nại, cù lao xanh.
C. Bình Định, Vọng Phu, Thị Nại.
D. Vọng Phu, Thị Nại, cù lao xanh.
Câu 18: Xác định danh từ riêng trong đoạn thơ dưới đây.
Bà Trưng quê ở Châu Phong
Giận người tham bạo thù chồng chẳng quên.
Chị em nặng một lời nguyền,
Phất cờ nương tử thay quyền tướng quân.
A. Bà Trưng, tướng quân.
B. Bà Trưng, Châu Phong.
C. Bà Trưng, chồng.
D. Bà Trưng, nương tử.
Câu 19: Đọc câu đã cho sau và tìm phát biểu đúng?
Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là một cô bạn có tên rất ngộ: Thi Ca.
A. Minh là danh từ chung.
B. Học sinh là danh từ riêng.
C. Thi Ca là danh từ riêng.
D. Cô bạn là danh từ riêng.
Câu 20: Đoạn thơ sau có bao nhiêu danh từ riêng?
Sâu nhất là sông Bạch Đằng
Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan
Cao nhất là núi Lam Sơn
Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.
A. 2 từ.
B. 3 từ.
C. 4 từ.
D. 5 từ.