Trắc nghiệm Luật doanh nghiệp đề số 3 là một trong những bài kiểm tra quan trọng trong bộ môn Luật doanh nghiệp dành cho sinh viên ngành Luật tại các trường đại học có đào tạo về chuyên ngành này. Đề thi này được thiết kế để đánh giá kiến thức của sinh viên về các quy định, nguyên tắc và pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Giảng viên phụ trách môn học này là TS Đỗ Thị Dung, một chuyên gia về Luật Kinh doanh tại trường Đại học Luật Hà Nội, đã tổng hợp những câu hỏi sát với thực tiễn để kiểm tra khả năng áp dụng lý thuyết vào các tình huống pháp lý cụ thể. Đề thi này đặc biệt phù hợp cho sinh viên năm thứ ba và thứ tư, khi họ đã tích lũy đủ kiến thức cơ bản và bắt đầu tiếp cận các vấn đề chuyên sâu trong ngành. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.
Câu hỏi trắc nghiệm Luật doanh nghiệp – Đề số 3
Quyết định của trọng tài thương mại là:
A. Sơ thẩm
B. Chung thẩm
C. Phúc thẩm
D. Giám đốc thẩm
Trường hợp nào sau đây thì Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại:
A. Thành phần Hội đồng trọng tài thương mại được lập không đúng quy định của pháp luật
B. Trọng tài thương mại không tổ chức hòa giải cho các bên
C. Quyết định của trọng tài thương mại là quá nặng cho bên thua kiện
D. Quyết định của trọng tài thương mại không công bố cho các bên ngay tại phiên họp giải quyết tranh chấp
Số lượng xã viên ít nhất phải có khi thành lập hợp tác xã là:
A. 5 xã viên
B. 10 xã viên
C. 07 xã viên
D. Không quy định
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập Trung tâm trọng tài thương mại:
A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
B. Bộ Tư pháp
C. Bộ Công Thương
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mỗi trung tâm trọng tài thương mại phải có ít nhất bao nhiêu trọng tài viên là sáng lập viên:
A. 5 trọng tài viên
B. 3 trọng tài viên
C. 7 trọng tài viên
D. 10 trọng tài viên
Hộ kinh doanh sử dụng từ bao nhiêu lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp:
A. 5 lao động thường xuyên
B. 10 lao động thường xuyên
C. 20 lao động không thường xuyên
D. 100 lao động không thường xuyên
Điều kiện cơ bản của một doanh nghiệp để chào bán trái phiếu ra công chúng là:
A. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ năm tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
B. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
C. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười lăm tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
D. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ hai mươi tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
Chỉ có những doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh những ngành nghề kinh doanh có điều kiện mới phải đăng ký kinh doanh:
A. Đúng
B. Sai
Chỉ có cá nhân không thuộc các trường hợp bị cấm quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014 mới có quyền tham gia thành lập công ty TNHH từ 2-50 thành viên:
A. Đúng
B. Sai
Thành viên độc lập trong Hội đồng quản trị là loại thành viên bắt buộc phải có trong công ty Cổ phần có 11 thành viên trở lên:
A. Đúng
B. Sai
Công ty TNHH không được quyền giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động kinh doanh:
A. Đúng
B. Sai
Khi chuyển đổi DNTN thành công ty TNHH, chủ sở hữu DNTN luôn phải là chủ sở hữu công ty:
A. Đúng
B. Sai
Doanh nghiệp bắt buộc phải tiến hành khắc con dấu ngay sau khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
A. Đúng
B. Sai
Thành viên hợp danh công ty hợp danh khi muốn trở thành thành viên ở bất kỳ doanh nghiệp nào khác đều phải được sự đồng ý của ít nhất ¾ thành viên hợp danh:
A. Đúng
B. Sai
Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là giám đốc công ty cổ phần:
A. Đúng
B. Sai
Chủ DNTN có quyền làm chủ sở hữu Doanh nghiệp khác:
A. Đúng
B. Sai
Cổ đông có quyền tham dự và biểu quyết tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông là cổ đông phổ thông:
A. Đúng
B. Sai
Vợ được làm Giám đốc công ty cổ phần do chồng làm chủ tịch HĐQT:
A. Đúng
B. Sai
Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên được rút vốn bằng cách yêu cầu công ty mua lại vốn của mình trong công ty:
A. Đúng
B. Sai
Thời hạn chuyển đổi các Công ty nhà nước sang hoạt động theo Luật doanh nghiệp 2005 là:
A. 2 năm kể từ ngày 01.07.2006
B. 3 năm kể từ ngày 01.07.2006
C. 04 năm kể từ ngày 01.07.2006
D. 5 năm kể từ ngày 01.07.2006
Hợp đồng nào sau đây thuộc loại hợp đồng song vụ:
A. Hợp đồng mua bán hàng hóa
B. Hợp đồng tặng cho tài sản
C. Hợp đồng cho vay tài sản
D. Hợp đồng bảo lãnh
Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm nào:
A. Thời điểm các bên thỏa thuận
B. Thời điểm giao kết
C. Thời điểm thực hiện
D. Thời điểm thanh toán
Một doanh nghiệp được xác định là mất khả năng thanh toán khi:
A. Có nợ quá hạn trên 06 tháng
B. Không có tài sản để thực hiện nghĩa vụ thanh toán
C. Không đủ tiền mặt để trả các khoản nợ
D. Không thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán
Người quản lý doanh nghiệp không được đồng thời làm giám đốc, tổng giám đốc của doanh nghiệp khác, trừ trường hợp:
A. Là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác
B. Được hội đồng quản trị chấp thuận
C. Là thành viên hội đồng quản trị của công ty khác
D. Là cổ đông của công ty cổ phần khác
Tài sản nào sau đây không thể dùng để góp vốn thành lập doanh nghiệp:
A. Quyền sở hữu trí tuệ
B. Quyền sử dụng đất
C. Bí quyết kỹ thuật
D. Quyền nhân thân
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp không bao gồm:
A. Quyết định giải thể của chủ sở hữu
B. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
C. Biên bản thanh lý tài sản
D. Báo cáo tài chính của 3 năm gần nhất
Cổ phần phổ thông của một công ty cổ phần phải được thanh toán:
A. Đủ và ngay tại thời điểm đăng ký mua
B. Đủ nhưng có thể thanh toán chậm
C. 50% tại thời điểm đăng ký, phần còn lại thanh toán trong 1 năm
D. Ít nhất 30% tại thời điểm đăng ký
Công ty TNHH một thành viên có được quyền phát hành cổ phiếu không:
A. Được phát hành để huy động vốn
B. Được phát hành cho cổ đông sáng lập
C. Được phát hành khi có sự đồng ý của hội đồng thành viên
D. Không được phát hành cổ phiếu
Hợp đồng nào sau đây không cần công chứng:
A. Hợp đồng mua bán nhà ở
B. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
C. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
D. Hợp đồng thuê nhà dưới 6 tháng
Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng kinh doanh thương mại là bao lâu:
A. 06 tháng kể từ ngày phát sinh tranh chấp
B. 01 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp
C. 02 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp
D. 05 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.