Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 – Bài 10: Thời khóa biểu là một trong những đề bài thuộc Chương 2 – Đi học vui sao trong chương trình Tiếng Việt lớp 2. Bài học này giúp học sinh làm quen với khái niệm thời khóa biểu, hiểu được vai trò của việc sắp xếp thời gian học tập khoa học, hợp lý, đồng thời biết cách đọc và sử dụng thời khóa biểu trong cuộc sống hằng ngày.
Khi làm bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm rõ: cách đọc thời khóa biểu, tên các môn học thường gặp ở lớp 2, thứ tự các buổi học trong tuần và cách diễn đạt thời gian một cách chính xác. Đây là nội dung quan trọng không chỉ trong môn Tiếng Việt mà còn giúp các em rèn luyện tính kỷ luật và chủ động trong học tập.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu kỹ bài học này và thử sức ngay với đề kiểm tra thú vị nhé!
Câu 1. Tên bài học là gì?
A. Lịch học tập.
B. Bảng lớp em.
C. Thời khóa biểu.
D. Buổi học đầu tiên.
Câu 2. Bài học thuộc thể loại gì?
A. Truyện kể.
B. Văn bản thông tin.
C. Bài thơ.
D. Truyện cổ tích.
Câu 3. “Thời khóa biểu” là gì?
A. Một cuốn truyện tranh.
B. Bảng điểm.
C. Bảng ghi thời gian học các môn.
D. Bài kiểm tra.
Câu 4. Trong bài thơ, thời khóa biểu được gọi là gì?
A. Người bạn thân.
B. Người bạn nhỏ.
C. Người thầy giáo.
D. Cái đồng hồ.
Câu 5. Vì sao thời khóa biểu được xem là người bạn nhỏ?
A. Vì luôn đi chơi cùng.
B. Vì luôn nhắc nhở em học đúng giờ.
C. Vì cùng em ăn cơm.
D. Vì dạy em hát.
Câu 6. Thời khóa biểu giúp em điều gì?
A. Chơi thể thao đúng lúc.
B. Đi ngủ sớm.
C. Học tập theo thời gian hợp lý.
D. Gặp bạn bè.
Câu 7. Trong bài thơ, thời khóa biểu giống điều gì?
A. Chiếc bút.
B. Người bạn.
C. Cái ghế.
D. Tấm gương.
Câu 8. Học sinh cần làm gì với thời khóa biểu?
A. Treo ở cặp.
B. Để trong ngăn bàn.
C. Ghi nhớ và làm theo.
D. Vẽ lên đó.
Câu 9. Từ nào sau đây gợi ý đến tính ngăn nắp?
A. Lười biếng.
B. Đúng giờ.
C. Hỗn loạn.
D. Quên bài.
Câu 10. Trong bài thơ, thời khóa biểu có thái độ như thế nào?
A. Cáu gắt.
B. Trầm lặng.
C. Hiền và vui tính.
D. Giận dữ.
Câu 11. Môn học nào được nhắc đến trong bài?
A. Lịch sử.
B. Toán.
C. Tin học.
D. Sinh học.
Câu 12. Bài thơ giúp học sinh hiểu điều gì?
A. Học thật nhanh.
B. Học đúng thời gian sẽ tốt hơn.
C. Chơi nhiều hơn học.
D. Không cần kế hoạch.
Câu 13. Vì sao cần có thời khóa biểu?
A. Để treo chơi.
B. Để khoe bạn.
C. Để biết giờ học các môn.
D. Để trang trí lớp.
Câu 14. Khi thực hiện theo thời khóa biểu, em sẽ như thế nào?
A. Buồn chán.
B. Quên bài.
C. Biết học đúng giờ.
D. Lười học.
Câu 15. Từ nào đồng nghĩa với “thời khóa biểu”?
A. Bảng vẽ.
B. Lịch học.
C. Bài văn.
D. Bảng điểm.
Câu 16. Trong bài thơ, thời khóa biểu xuất hiện ở đâu?
A. Cuốn truyện.
B. Trên bàn học.
C. Trong cặp sách.
D. Trên bảng đen.
Câu 17. Học sinh cần có thái độ thế nào với thời khóa biểu?
A. Không quan tâm.
B. Tôn trọng và làm theo.
C. Chơi đùa.
D. Xé bỏ.
Câu 18. Từ “thân thiết” trong bài thơ chỉ điều gì?
A. Lạ lẫm.
B. Xa cách.
C. Gắn bó, gần gũi.
D. Ghét bỏ.
Câu 19. Em nên làm gì khi quên thời khóa biểu?
A. Ngồi im.
B. Hỏi lại thầy cô hoặc bạn bè.
C. Về nhà.
D. Không học nữa.
Câu 20. Bài thơ khuyên chúng ta điều gì?
A. Học một môn thôi.
B. Sắp xếp việc học hợp lý theo thời khóa biểu.
C. Không cần học đúng giờ.
D. Đừng học vào sáng sớm.
Câu 21. Từ nào sau đây không liên quan đến thời khóa biểu?
A. Lịch học.
B. Bảng môn học.
C. Truyện cổ tích.
D. Giờ học.
Câu 22. Thời khóa biểu giúp em tránh điều gì?
A. Học nhanh hơn.
B. Không cần học.
C. Nhầm lẫn giờ học.
D. Bị điểm kém.
Câu 23. Thái độ nào đúng khi tuân theo thời khóa biểu?
A. Ép buộc.
B. Miễn cưỡng.
C. Chủ động, vui vẻ.
D. Không thích.
Câu 24. Nếu không theo thời khóa biểu, em có thể gặp điều gì?
A. Học giỏi hơn.
B. Bị trễ giờ học, quên môn.
C. Có thêm thời gian chơi.
D. Được cô khen.
Câu 25. Qua bài thơ, em học được gì?
A. Không cần sắp xếp thời gian.
B. Chỉ học khi thích.
C. Học đúng giờ, theo kế hoạch giúp em tiến bộ.
D. Thời khóa biểu không quan trọng.