600 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô – Phần 4

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế vĩ mô
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế vĩ mô
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

600 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô phần 4 là một bộ đề cương giúp sinh viên ôn tập nắm vững kiến thức quan trọng về môn học Kinh tế vĩ mô như những câu hỏi xoay quanh các khái niệm cốt lõi của kinh tế vĩ mô như tổng sản phẩm quốc nội (GDP), lạm phát, thất nghiệp, chính sách tài khóa và tiền tệ. Bộ đề cương này được tổng hợp từ đề thi của các trường đại học có chuyên ngành kinh tế và được biên soạn vào năm 2023 bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm, phù hợp với sinh viên chuyên ngành kinh tế, đặc biệt là những ai muốn củng cố kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và hoàn thành các câu hỏi trong bộ đề cương này nhé

Tổng hợp 600 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô – Phần 4

Câu 1: Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là:
a) Đường tổng cầu dịch phải.
b) Đường tổng cầu dịch trái.
c) Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.
d) Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu.

Câu 2: Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là:

a) Đường tổng cung dịch phải.
b) Đường tổng cung dịch trái.
c) Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cung.
d) Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cung.

Câu 3: Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của cung tiền danh nghĩa có nghĩa là:
a) Đường tổng cầu dịch phải.
b) Đường tổng cầu dịch trái.
c) Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.
d) Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu.

Câu 4: Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm cung tiền danh nghĩa có nghĩa là:
a) Đường tổng cầu dịch phải.
b) Đường tổng cầu dịch trái.
c) Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu.
d) Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu.

Câu 5: Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt sẽ làm cho:
a) Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
b) Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
c) Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
d) Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.

Câu 6: Chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng sẽ làm cho:
a) Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
b) Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
c) Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
d) Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.

Câu 7: Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã “thích ứng” với một cú sốc cung bất lợi nếu họ:
a) Tăng tổng cầu và làm giá tăng hơn nữa.
b) Làm giảm tổng cầu và làm giá giảm.
c) Làm giảm tổng cung ngắn hạn
d) Để nền kinh tế tự điều chỉnh.

Câu 8: Cú sốc cung có lợi là những thay đổi trong nền kinh tế:
a) Làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng lạm phát đi kèm suy thoái.
b) Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
c) Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỉ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
d) Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỉ lệ lạm phát trong nền kinh tế.

Câu 9: Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết:
a) Mức giá cố định.
b) Giá các yếu tố sản xuất cố định.
c) Sản lượng cố định.
d) Lợi nhuận cố định.

Câu 10: Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng:
a) Giảm khi sản lượng tăng.
b) Không thay đổi khi sản lượng tăng.
c) Tăng khi sản lượng tăng.
d) Cả 3 ý kiến trên.

Câu 11: Đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng tương đối thoải ở mức sản lượng thấp bởi vì:
a) Nhu cầu về tiêu dùng ít co dãn với giá cả ở mức sản lượng thấp.
b) Các doanh nghiệp có các nguồn lực chưa sử dụng.
c) Lợi nhuận thông thường cao ở phần này của đường tổng cung do đó các doanh nghiệp sẵn sàng mở rộng sản xuất.
d) Sản lượng cố định.

Câu 12: Đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng:
a) Tăng mức giá sẽ không ảnh hưởng đến mức sản lượng của nền kinh tế.
b) Tăng giá sẽ cho phép nền kinh tế đạt được một mức sản lượng cao hơn.
c) Tăng giá sẽ khuyến khích đổi mới công nghệ và do vậy là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
d) Đường tổng cung dài hạn không bao giờ thay đổi vị trí.

Câu 13: Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
a) Mức giá thấp hơn làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên.
b) Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng giảm đi.
c) Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên.
d) Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm.

Câu 14: Theo hiệu ứng tỉ giá hối đoái, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
a) Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên.
b) Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm đi.
c) Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua nhiều hàng của nước A hơn.
d) Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua ít hàng của nước A hơn.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không phải là lý do giải thích đường tổng cầu dốc xuống?
a) Hiệu ứng của cải.
b) Hiệu ứng lãi suất.
c) Hiệu ứng tỉ giá hối đoái.
d) Sự thay đổi các biến danh nghĩa không tác động đến các biến thực tế.

Câu 16: Trong mô hình AS-AD, 2 điều nào sau đây có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang phải?
a) Giảm thuế thu nhập cá nhân.
b) Các hộ gia đình và doanh nghiệp bi quan vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai.
c) Tăng thuế thu nhập cá nhân.

Câu 17: Trong mô hình AS-AD, điều nào sau đây có thể làm cho đường AD dịch chuyển sang trái?
a) Giảm thuế thu nhập cá nhân.
b) Các hộ gia đình và doanh nghiệp bi quan vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai.
c) Tăng cung tiền danh nghĩa.
d) Câu A và C đúng.

Câu 18: Trong ngắn hạn, theo lí thuyết tiền lương cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên phải của đường tổng cầu có thể làm cho:
a) Sản lượng tăng và tiền lương thực tế giảm.
b) Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều tăng.
c) Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều giảm.
d) Sản lượng giảm và tiền lương thực tế tăng.

Câu 19: Trong ngắn hạn, theo lí thuyết tiền lương cứng nhắc sự dịch chuyển sang bên trái của đường tổng cầu có thể làm cho:
a) Sản lượng tăng và tiền lương thực tế giảm.
b) Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều tăng.
c) Cả sản lượng và tiền lương thực tế đều giảm.
d) Sản lượng giảm và tiền lương thực tế tăng.

Câu 20: Trong mô hình AD-AS, sự cắt giảm mức giá làm tăng cung tiền thực tế và tăng lượng tổng cầu được biểu diễn bằng:
a) Sự dịch chuyển của đường AD sang phải.
b) Sự dịch chuyển của đường AD sang trái.
c) Sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới.
d) Sự trượt dọc đường AD lên phía trên.

Câu 21: Trong mô hình AD-AS, sự gia tăng mức giá làm giảm cung tiền thực tế và giảm lượng tổng cầu được biểu diễn bằng:
a) Sự dịch chuyển của đường AD sang phải.
b) Sự dịch chuyển của đường AD sang trái.
c) Sự trượt dọc đường AD xuống phía dưới.
d) Sự trượt dọc đường AD lên phía trên.

Câu 22: Vì đường tổng cung dài hạn là thẳng đứng, do đó trong dài hạn:
a) Sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cầu.
b) Sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cung.
c) Sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cung, còn mức giá được quyết định bởi tổng cầu.
d) Sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cầu, còn mức giá được quyết định bởi tổng cung.

Câu 23: Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái?
a) Tiền lương tăng.
b) Giá cả các nguyên liệu thiết yếu tăng.
c) Năng suất lao động giảm.
d) Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai.

Câu 24: Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất hiện khi:
a) Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
b) Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
c) Đường tổng cầu dịch trái.
d) Đường tổng cầu dịch phải.

Câu 25: Khi OPEC tăng giá dầu, thì:
a) Tỉ lệ lạm phát ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng.
b) GDP thực tế ở các nước nhập khẩu dầu mỏ giảm.
c) Thu nhập quốc dân được phân phối lại từ các nước nhập khẩu dầu sang các nước xuất khẩu dầu.
d) Tất cả các câu trên.

Câu 26: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong nền kinh tế giảm. Khi đó đường AS ngắn hạn,
a) Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang trái.
b) Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang phải.
c) Không thay đổi vị trí, nhưng đường AS dài hạn dịch chuyển sang trái.
d) Sẽ dịch chuyển sang trái, nhưng đường AS dài hạn không thay đổi vị trí.

Câu 27: Tiến bộ công nghệ sẽ làm dịch chuyển:
a) Cả đường tổng cung ngắn hạn và đường tổng cầu sang phải.
b) Đường tổng cung ngắn hạn sang phải, nhưng đường tổng cung dài hạn không thay đổi vị trí.
c) Đường tổng cung dài hạn sang phải, nhưng đường tổng cung ngắn hạn không thay đổi vị trí.
d) Cả hai đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang phải

Câu 28: Sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu không ảnh hưởng đến mức giá hàm ý rằng:
a) Sản lượng thực tế phải bằng sản lượng tiềm năng.
b) Đường AS nằm ngang.
c) Đường AS thẳng đứng.
d) Đường AD thẳng đứng.

Câu 29: Khi chính phủ giảm thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu:
a) Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
b) Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
c) Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
d) Cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái.

Câu 30: Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu:
a) Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
b) Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
c) Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
d) Cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)