Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 – Ôn tập giữa học kì 2

Làm bài thi

Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2: Ôn tập giữa học kì 2 là một trong những đề thi tổng hợp thuộc Chương 6 – Hành tinh xanh của em trong chương trình Tiếng Việt lớp 2. Đây là bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh hệ thống và củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học trong nửa đầu học kì II, đặc biệt là các bài học từ Chuyện bốn mùa đến Tạm biệt cánh cam, với nhiều chủ đề gắn liền với thiên nhiên, môi trường và cuộc sống xung quanh.

Trong đề ôn tập này, học sinh cần nắm vững các kỹ năng như: đọc hiểu văn bản (truyện ngắn, thơ), xác định nội dung chính, nhân vật, chi tiết quan trọng, và ý nghĩa của câu chuyện hoặc bài thơ. Ngoài ra, phần từ ngữ – ngữ pháp cũng đóng vai trò quan trọng, với các kiến thức trọng tâm như: từ chỉ đặc điểm, hoạt động, phép nhân hóa, so sánh, đặt câu, dấu câu…

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn ôn lại kiến thức và tham gia làm bài kiểm tra ngay để sẵn sàng bước vào kỳ thi giữa học kì 2 với sự tự tin cao nhất nhé!

Câu 1. Trong bài “Chuyện bốn mùa”, mùa nào có hoa phượng đỏ rực?
A. Mùa thu.
B. Mùa hè.
C. Mùa đông.
D. Mùa xuân.

Câu 2. Câu nào dưới đây là câu kể Ai là gì?
A. Chú mèo là người bạn thân của em.
B. Em đi học đúng giờ.
C. Bố em rất hiền.
D. Trời mưa rất to.

Câu 3. “Cây cối xanh tươi” là dấu hiệu của mùa nào?
A. Mùa đông.
B. Mùa hè.
C. Mùa thu.
D. Mùa xuân.

Câu 4. Trong bài “Mùa nước nổi”, điều gì nổi bật trên cánh đồng?
A. Hoa sen nở rộ.
B. Nước dâng ngập đồng ruộng.
C. Những đàn cò bay.
D. Trẻ em đi học.

Câu 5. Trong bài “Họa mi hót”, giọng hót của họa mi gợi cảm giác gì?
A. Nhẹ nhàng và buồn.
B. To và ồn ào.
C. Trong trẻo và vui tươi.
D. Mạnh mẽ và dứt khoát.

Câu 6. Trong bài “Tết đến rồi”, em nhỏ chuẩn bị gì đón Tết?
A. Quần áo mới.
B. Hoa quả.
C. Bánh chưng.
D. Cả ba đáp án trên.

Câu 7. Từ nào là từ trái nghĩa với “cao”?
A. Thấp.
B. Dài.
C. Nhỏ.
D. Gầy.

Câu 8. Trong bài “Giọt nước và biển lớn”, giọt nước cảm thấy như thế nào khi về với biển cả?
A. Buồn bã.
B. Bối rối.
C. Hạnh phúc và tự hào.
D. Sợ hãi.

Câu 9. “Bầu trời cao và trong xanh.” – Từ “trong xanh” là?
A. Danh từ.
B. Tính từ.
C. Động từ.
D. Đại từ.

Câu 10. Trong bài “Mùa vàng”, điều gì khiến ruộng đồng trở nên rực rỡ?
A. Lúa chín vàng óng.
B. Ánh mặt trời.
C. Hoa nở.
D. Trẻ em chơi đùa.

Câu 11. Câu “Bạn nhỏ đang đọc sách” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu khiến.
B. Câu kể Ai đang làm gì?
C. Câu hỏi.
D. Câu cảm.

Câu 12. Trong bài “Hạt thóc”, hạt thóc đã trải qua những gì để thành cây lúa?
A. Chôn dưới đất và nở ra.
B. Được gieo, nảy mầm, lớn lên.
C. Bị giấu vào túi.
D. Rơi xuống nước và chìm.

Câu 13. Từ nào dưới đây là từ láy?
A. Mặt.
B. Lung linh.
C. Sáng.
D. Nhanh.

Câu 14. Trong bài “Lũy tre”, lũy tre gắn bó với làng quê như thế nào?
A. Chắn gió.
B. Tạo bóng mát.
C. Là nơi trẻ con chơi đùa.
D. Cả ba đáp án trên.

Câu 15. Trong bài “Tiếng chổi tre”, tiếng chổi tượng trưng cho điều gì?
A. Sự tức giận.
B. Sự chăm chỉ và cần mẫn.
C. Trò chơi.
D. Tiếng mưa rơi.

Câu 16. Dấu chấm hỏi dùng để kết thúc loại câu nào?
A. Câu cảm.
B. Câu kể.
C. Câu khiến.
D. Câu hỏi.

Câu 17. Trong bài “Cỏ non cười rồi”, cỏ non được nhân hóa như thế nào?
A. Cười.
B. Nói chuyện.
C. Hát.
D. Đùa giỡn.

Câu 18. Trong bài “Những con sao biển”, điều gì khiến cậu bé đáng khen?
A. Chơi ngoan.
B. Học giỏi.
C. Cứu những con sao biển nhỏ.
D. Dọn rác bãi biển.

Câu 19. Câu nào là câu cảm?
A. Ôi, bầu trời hôm nay đẹp quá!
B. Em đang chơi bóng.
C. Em có đi học không?
D. Hãy ra ngoài trời.

Câu 20. Trong bài “Tạm biệt cánh cam”, cậu bé thể hiện điều gì khi thả cánh cam?
A. Không thích nữa.
B. Làm theo lời bố.
C. Biết tôn trọng tự do của cánh cam.
D. Quên mất cánh cam.

Câu 21. Từ “tạm biệt” thể hiện thái độ nào?
A. Vui vẻ.
B. Giận dữ.
C. Lưu luyến, buồn bã.
D. Thờ ơ.

Câu 22. Câu ghép là gì?
A. Câu có từ “và”.
B. Câu có hai vế câu, mỗi vế có chủ ngữ và vị ngữ.
C. Câu có dấu chấm.
D. Câu hỏi và câu cảm ghép lại.

Câu 23. Trong câu “Bé học bài, mẹ nấu cơm”, từ nào là chủ ngữ của vế đầu?
A. Mẹ.
B. Bé.
C. Học bài.
D. Nấu.

Câu 24. “Khủng long” trong bài cùng tên là biểu tượng của điều gì?
A. Sự hung dữ.
B. Quá khứ xa xưa, thời cổ đại.
C. Động vật quý hiếm.
D. Sự tưởng tượng.

Câu 25. Trong bài “Sự tích cây thì là”, người mẹ dùng thì là để làm gì?
A. Trồng làm cảnh.
B. Gói bánh chưng.
C. Nấu cháo cho con.
D. Làm thuốc mỡ.

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: