788 câu trắc nghiệm kinh tế vĩ mô – Phần 2

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế vĩ mô
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế vĩ mô
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

788 câu trắc nghiệm kinh tế vĩ mô phần 2 là một bộ đề cương ôn tập được tổng hợp vào năm 2023, từ các đề thi giữa kỳ & cuối kỳ môn Kinh tê vĩ mô của các trường đại học. Nội dung là các câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh các kiến thức về các khái niệm kinh tế như tổng sản phẩm quốc nội (GDP), lạm phát, thất nghiệp và các chính sách tài khóa, tiền tệ. Bộ đề cương này đã kèm đáp án nên rất phù hợp cho các bạn sinh viên ngành kinh tế muốn tự học để chuẩn bị cho kì thi môn Kinh tế vi mô.

Tổng hợp 788 câu trắc nghiệm kinh tế vĩ mô – Phần 2

Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng?
a) Lãi suất thực tế bằng tổng của lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát.
b) Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỉ lệ lạm phát.
c) Lãi suất danh nghĩa bằng tỉ lệ lạm phát trừ đi lãi suất thực tế.
d) Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỉ lệ lạm phát.

Câu 2: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
a) Thiết bị và đồ dùng gia đình.
b) Thực phẩm.
c) Y tế và giáo dục.
d) Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.

Câu 3: Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã
a) Giảm.
b) Tăng.
c) Không thay đổi.
d) Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.

Câu 4: Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150. Nhìn chung mức sống của bạn đã
a) Giảm.
b) Tăng.
c) Không thay đổi.
d) Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.

Câu 5: Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154. Nhìn chung mức sống của bạn đã
a) Giảm.
b) Tăng.
c) Không thay đổi.
d) Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.

Câu 6: Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?
a) Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%.
b) Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14%.
c) Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%.
d) Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%.

Câu 7: Với tư cách là người cho vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?
a) Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%.
b) Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14%.
c) Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%.
d) Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%.

Câu 8: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
a) Thiết bị và đồ dùng gia đình.
b) Thực phẩm.
c) Lương thực.
d) Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.

Câu 9: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
a) Thiết bị và đồ dùng gia đình.
b) Thực phẩm.
c) Y tế và giáo dục.
d) Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.

Câu 10: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm hàng tiêu dùng nào dưới đây?
a) Thiết bị và đồ dùng gia đình.
b) Lương thực.
c) Y tế và giáo dục.
d) Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.

Câu 11: Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên 350 nghìn đồng vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền lương tối thiểu thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã
a) Giảm.
b) Tăng.
c) Không thay đổi.
d) Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.

Câu 12: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của nhóm hàng tiêu dùng nào sau đây?
a) May mặc, mũ nón, giày dép.
b) Phương tiện đi lại, bưu điện.
c) Văn hóa, thể thao và giải trí.
d) Lương thực, thực phẩm.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến mức sản lượng thực tế trong dài hạn?
a) Mức cung ứng tiền tệ.
b) Cung về các yếu tố sản xuất.
c) Cán cân thương mại quốc tế.
d) Tổng cầu của nền kinh tế.

Câu 14: Thước đo tốt về mức sống của người dân một nước là
a) GDP thực tế bình quân đầu người.
b) GDP thực tế.
c) GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
d) Tỉ lệ tăng trưởng của GDP danh nghĩa bình quân đầu người.

Câu 15: Vận dụng quy tắc 70, nếu thu nhập của bạn tăng 10% một năm, thì thu nhập của bạn sẽ tăng gấp đôi sau khoảng
a) 7 năm.
b) 10 năm.
c) 70 năm.
d) 14 năm.

Câu 16: Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là
a) Sự giảm sút về đầu tư hiện tại.
b) Sự giảm sút về tiết kiệm hiện tại.
c) Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại.
d) Sự giảm sút về thuế.

Câu 17: Sự gia tăng nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một quốc gia?
a) Vốn nhân lực bình quân một công nhân.
b) Tư bản hiện vật bình quân một công nhân.
c) Lao động.
d) Tiến bộ công nghệ.

Câu 18: Dầu mỏ là một ví dụ về
a) Vốn nhân lực.
b) Tư bản hiện vật.
c) Tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được.
d) Tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được.

Câu 19: Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Việt Nam?
a) Công ty Bến Thành xây dựng một nhà hàng ở Mát-xcơ-va.
b) Hãng phim truyện Việt Nam bán bản quyền của một phim cho một trường quay Nga.
c) Công ty chế tạo ôtô Hoà Bình mua cổ phần của Toyota (Nhật Bản).
d) Câu 1 và 3 đúng.

Câu 20: Nhân tố nào dưới đây không làm tăng GDP trong dài hạn (chọn 2 đáp án đúng)?
a) Công nhân được đào tạo tốt hơn.
b) Tăng mức cung tiền.
c) Đầu tư thay thế bộ phận tư bản đã hao mòn.
d) Giảm thuế.

Câu 21: Câu nào dưới đây biểu thị tiến bộ công nghệ?
a) Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè.
b) Một nông dân mua thêm một máy kéo.
c) Một nông dân thuê thêm lao động.
d) Một nông dân gửi con đến học tại trường đại học nông nghiệp để sau này trở về làm việc trong trang trại gia đình.

Câu 22: Điều nào dưới đây là nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của chúng ta?
a) Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta.
b) Cung về tư bản vì tất cả những gì có giá trị đều do máy móc sản xuất ra.
c) Cung về tài nguyên thiên nhiên, vì chúng chỉ có hạn.
d) Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì chúng ta sản xuất ra.

Câu 23: Chính sách nào dưới đây có ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của một quốc gia?
a) Tăng chi tiêu cho giáo dục cộng đồng.
b) Dựng lên các rào cản đối với việc nhập khẩu sản phẩm từ nước ngoài.
c) Ổn định chính trị và đảm bảo quyền sở hữu tư nhân.
d) Giảm rào cản đối với đầu tư nước ngoài.

Câu 24: Để nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên làm điều gì sau đây?
a) Thúc đẩy thương mại tự do.
b) Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
c) Khuyến khích tăng dân số.
d) Khuyến khích nghiên cứu và triển khai công nghệ.

Câu 25: Để góp phần nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính phủ không nên làm điều gì sau đây?
a) Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
b) Hạn chế tăng trưởng dân số.
c) Khuyến khích tăng dân số.
d) Phát triển giáo dục.

Câu 26: Để nâng cao mức sống cho người dân ở một nước nghèo, thì chính phủ không nên làm điều gì sau đây?
a) Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
c) Khuyến khích tăng dân số.
d) Phát triển giáo dục.

Câu 27: Để nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia, thì chính phủ nên làm điều gì sau đây?
a) Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
c) Phát triển giáo dục.
d) Tất cả các câu trên.

Câu 28: Ví dụ về tài trợ cổ phần là
a) Trái phiếu công ty.
b) Trái phiếu địa phương.
c) Cổ phiếu.
d) Ngân hàng cho vay tiền.

Câu 29: Rủi ro tín dụng là
a) Do trái phiếu có kỳ hạn.
b) Có thể không được hoàn trả tiền lãi hoặc vốn gốc.
c) Bị đánh thuế thu nhập từ tiền lãi.
d) Tất cả các câu trên.

Câu 30: Tiết kiệm quốc dân bằng
a) Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm Chính phủ.
b) Đầu tư + Tiêu dùng.
c) GDP – Tiêu dùng.
d) GDP – Chi tiêu chính phủ.

Câu 31: Tiết kiệm quốc dân bằng
a) Tiết kiệm tư nhân + Thâm hụt ngân sách chính phủ.
b) Đầu tư + Tiêu dùng.
c) GDP – Tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ.
d) GDP – đầu tư.

Câu 32: Nếu chi tiêu chính phủ lớn hơn tổng thuế thu được thì (chọn 2 đáp án đúng)
a) Chính phủ có thặng dư ngân sách.
b) Chính phủ có thâm hụt ngân sách.
c) Tiết kiệm chính phủ sẽ âm.
d) Chính phủ gia tăng tiết kiệm.

Câu 33: Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì
a) Chính phủ có thặng dư ngân sách.
b) Chính phủ có thâm hụt ngân sách.
c) Tiết kiệm chính phủ sẽ âm.
d) Câu 2 và 3 đúng.

Câu 34: Nếu công chúng giảm tiêu dùng 1000 tỉ đồng và chính phủ tăng chi tiêu 1000 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?
a) Tiết kiệm quốc dân tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
b) Tiết kiệm quốc dân giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
c) Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.
d) Chưa có đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của tiết kiệm quốc dân.

Câu 35: Nếu công chúng tăng tiêu dùng 500 tỉ đồng và chính phủ giảm chi tiêu 500 tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?
a) Tiết kiệm quốc dân tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
b) Tiết kiệm quốc dân giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
c) Tiết kiệm quốc dân không thay đổi.
d) Chưa có đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của tiết kiệm quốc dân.

Câu 36: Chứng khoán nào trên thị trường tài chính có nhiều khả năng phải trả lãi suất cao nhất?
a) Trái phiếu địa phương do UBND TP Hồ Chí Minh phát hành.
b) Trái phiếu do chính phủ Việt Nam phát hành.
c) Trái phiếu do Vietcombank phát hành.
d) Trái phiếu do một công ty mới thành lập phát hành.

Câu 37: Đầu tư là
a) Việc mua cổ phiếu và trái phiếu.
b) Việc mua thiết bị và xây dựng nhà xưởng.
c) Việc chúng ta gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
d) Tất cả các câu trên đúng.

Câu 38: Nếu người dân Việt Nam tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì theo mô hình về thị trường vốn vay,
a) Đường cung vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất tăng.
b) Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
c) Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
d) Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm.

Câu 39: Nếu người Việt Nam tiết kiệm ít hơn do lạc quan vào tình hình kinh tế tương lai, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay?
a) Lãi suất thực tế giảm và đầu tư giảm.
b) Lãi suất thực tế giảm và đầu tư tăng.
c) Lãi suất thực tế tăng và đầu tư giảm.
d) Lãi suất thực tế tăng và đầu tư tăng.

Câu 40: Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay,
a) Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
b) Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm.
c) Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.
d) Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)