Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 29: Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên vì sự phát triển bền vững là một trong những đề thi thuộc chương 7 – Con Người và thiên nhiên trong chương trình Địa lí 6. Đây là chủ đề mang tính thời sự và có ý nghĩa sâu sắc trong bối cảnh biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng.
Để làm tốt bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững kiến thức về các biện pháp bảo vệ tự nhiên, cách con người khai thác tài nguyên một cách thông minh, hợp lý và vai trò của phát triển bền vững trong cuộc sống hiện đại. Bên cạnh đó, các em cũng cần hiểu được mối quan hệ mật thiết giữa con người và thiên nhiên, từ đó rút ra trách nhiệm cá nhân trong việc bảo vệ môi trường sống.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 29: Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên vì sự phát triển bền vững
1. Mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có
A. sức khỏe, tuổi thọ con người ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.
B. đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.
C. môi trường sống an toàn bền vững, lành mạnh và tuổi thọ ngày càng cao.
D. đời sống vật chất, tinh thần ngày càng đầy đủ tiện nghi, an toàn bền lâu.
2. Bảo vệ tự nhiên không có ý nghĩa trong việc
A. hạn chế suy thoái môi trường.
B. giữ gìn sự đa dạng sinh học.
C. mở rộng diện tích đất, nước.
D. ngăn chặn ô nhiễm tự nhiên.
3. Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của
A. sản xuất hiện tại mà không làm tổn hại đến sự phát triển kinh tế tương lai.
B. thế hệ tương lai mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ hiện tại.
C. sản xuất hiện tại mà không làm tổn hại đến môi trường tự nhiên tương lai.
D. thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ tương lai.
4. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên vô tận?
A. Năng lượng Mặt Trời, không khí.
B. Thổ nhưỡng, không khí, địa hình.
C. Không khí, khoáng sản và nước.
D. Năng lượng Mặt Trời, khoáng sản.
5. Nguyên nhân cơ bản nhiệt độ Trái Đất hiện nay ngày càng tăng lên là do
A. hiệu ứng nhà kính.
B. sự suy giảm sinh vật.
C. mưa acid, băng tan.
D. ô nhiễm môi trường.
6. Mục tiêu của phát triển bền vững không có khía cạnh nào sau đây?
A. Xã hội.
B. Đô thị hóa.
C. Kinh tế.
D. Môi trường.
7. Hội nghị nào sau đây thể hiện sự nỗ lực chung của thế giới trong vấn đề bảo vệ môi trường?
A. Hội nghị Cộng đồng châu Âu.
B. Hội nghị Thượng đỉnh G20.
C. Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất.
D. Hội nghị các nước ASEAN.
8. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nên chúng ta cần phải
A. bảo vệ môi trường sống.
B. sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
C. tạo ra các môi trường mới.
D. hạn chế khai thác tài nguyên.
9. Cơ sở của phát triển bền vững không phải là
A. bảo tồn tính đa dạng sinh học và quản lí tốt phương thức sản xuất.
B. bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, phục hồi môi trường đã suy thoái.
C. sử dụng tối đa, khai thác nhiều tài nguyên không thể tái tạo được.
D. giảm đến mức thấp nhất của sự cạn kiệt tài nguyên và môi trường.
10. Nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở nước ta không phải là
A. hạn chế phát triển công nghiệp để giảm phát khí thải.
B. phát triển đảm bảo an ninh lương thực và năng lượng.
C. đảm bảo công bằng cho nhu cầu hiện tại và tương lai.
D. con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.
11. “Đa dạng sinh học” đề cập đến sự phong phú của
A. chỉ các loài thực vật.
B. chỉ các loài động vật.
C. chỉ các hệ sinh thái.
D. các loài sinh vật, các hệ sinh thái và nguồn gen.
12. Việc sử dụng túi ni lông khó phân hủy gây ra vấn đề môi trường nào?
A. Ô nhiễm không khí.
B. Ô nhiễm tiếng ồn.
C. Ô nhiễm đất và nước, ảnh hưởng đến sinh vật.
D. Suy giảm tầng ô-dôn.
13. Tài nguyên nào sau đây thuộc loại tài nguyên không tái tạo?
A. Rừng.
B. Đất.
C. Than đá.
D. Nước ngọt.
14. Hoạt động nào sau đây giúp giảm thiểu hiệu ứng nhà kính?
A. Sử dụng nhiều nhiên liệu hóa thạch.
B. Phá rừng để lấy đất canh tác.
C. Trồng cây xanh và sử dụng năng lượng tái tạo.
D. Gia tăng chăn nuôi gia súc lớn.
15. Lỗ thủng tầng ô-dôn gây ra hậu quả gì cho con người và sinh vật?
A. Gây lũ lụt.
B. Làm tăng nhiệt độ Trái Đất.
C. Tăng bức xạ tia cực tím có hại chiếu xuống mặt đất.
D. Gây ô nhiễm nguồn nước ngầm.
16. Biện pháp nào giúp tiết kiệm tài nguyên nước hiệu quả trong sinh hoạt?
A. Tắm bồn thay vì tắm vòi sen.
B. Để vòi nước chảy liên tục khi đánh răng.
C. Kiểm tra và sửa chữa các vòi nước bị rò rỉ.
D. Rửa xe thường xuyên bằng vòi nước lớn.
17. Tái chế (Recycling) có nghĩa là gì?
A. Vứt bỏ rác thải đúng nơi quy định.
B. Giảm lượng rác thải phát sinh.
C. Thu gom và xử lý vật liệu đã qua sử dụng để tạo ra sản phẩm mới.
D. Sử dụng lại sản phẩm nhiều lần cho cùng một mục đích.
18. Khái niệm “dấu chân carbon” (carbon footprint) đo lường điều gì?
A. Diện tích rừng bị chặt phá.
B. Số lượng loài bị tuyệt chủng.
C. Tổng lượng khí nhà kính (quy đổi ra CO2) do một cá nhân, tổ chức hoặc sản phẩm thải ra.
D. Mức độ ô nhiễm nguồn nước.
19. Vì sao việc bảo tồn các loài động, thực vật hoang dã lại quan trọng?
A. Chỉ để phục vụ mục đích du lịch.
B. Chỉ vì chúng đẹp mắt.
C. Vì chúng đóng vai trò quan trọng trong cân bằng hệ sinh thái và là nguồn gen quý giá.
D. Vì chúng không có giá trị kinh tế.
20. Hành động nào sau đây thể hiện ý thức bảo vệ môi trường?
A. Vứt rác bừa bãi nơi công cộng.
B. Sử dụng lãng phí điện, nước.
C. Phân loại rác tại nguồn và tham gia các hoạt động dọn dẹp vệ sinh.
D. Đốt rác thải nhựa ngoài trời.