Làm bài thi

Trắc nghiệm Toán lớp 5: Bài 70 – Xăng-ti-mét khối là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 5, giúp học sinh hiểu rõ về đơn vị đo thể tích cơ bản này và ứng dụng nó trong các bài toán thực tế. Bài tập này thuộc Chương 6 – Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ trong chương trình Toán lớp 5.
Trong bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững:

  • Khái niệm xăng-ti-mét khối (cm3) là gì.
  • Xăng-ti-mét khối được dùng để đo đại lượng nào.
  • Hình dung được độ lớn của 1 cm3.
  • Ứng dụng của xăng-ti-mét khối trong thực tế.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!🚀

Trắc nghiệm Toán 5 Bài 70: Xăng-ti-mét khối

Câu 1: Xăng-ti-mét khối là đơn vị dùng để đo:
A. Độ dài
B. Diện tích
C. Thể tích
D. Khối lượng

Câu 2: Kí hiệu của xăng-ti-mét khối là:
A. cm
B. cm2
C. cm3
D. m3

Câu 3: 1 xăng-ti-mét khối tương ứng với thể tích của:
A. Một hình vuông có cạnh 1cm
B. Một hình tròn có bán kính 1cm
C. Một hình lập phương có cạnh 1cm
D. Một hình cầu có đường kính 1cm

Câu 4: Đơn vị nào sau đây lớn hơn xăng-ti-mét khối?
A. mm3
B. dm3
C. cm2
D. mm

Câu 5: Vật dụng nào sau đây có thể tích thường được đo bằng xăng-ti-mét khối?
A. Viên gạch nhỏ
B. Bể bơi
C. Phòng học
D. Sân vận động

Câu 6: 1000 cm3 bằng:
A. 1 lít
B. 1 dm3
C. 1 m3
D. 10 lít

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xăng-ti-mét khối dùng để đo diện tích
B. Xăng-ti-mét khối dùng để đo thể tích của vật
C. Xăng-ti-mét khối dùng để đo chiều dài
D. Xăng-ti-mét khối dùng để đo nhiệt độ

Câu 8: Để đo thể tích của một viên bi, ta có thể dùng đơn vị nào sau đây?
A. m
B. dm2
C. cm3
D. m2

Câu 9: Vật nào sau đây có thể tích nhỏ hơn 1 cm3?
A. Viên sỏi
B. Hạt gạo
C. Cục tẩy
D. Viên phấn

Câu 10: Một hình lập phương có cạnh 2cm, thể tích của hình lập phương đó là:
A. 4cm3
B. 8cm3
C. 12cm3
D. 16cm3

Câu 11: Đâu là cách đọc đúng của “25cm3”?
A. Hai mươi lăm xăng-ti-mét
B. Hai mươi lăm xăng-ti-mét khối
C. Hai mươi lăm xentimet
D. Hai mươi lăm mét khối

Câu 12: Trong các đơn vị sau, đơn vị nào KHÔNG dùng để đo thể tích?
A. lít
B. m3
C. km2
D. cm3

Câu 13: Một hộp bánh có thể tích khoảng 500 cm3. Con số này có ý nghĩa gì?
A. Chiều dài hộp bánh là 500cm
B. Hộp bánh chiếm một khoảng không gian là 500 cm3
C. Diện tích bề mặt hộp bánh là 500 cm2
D. Chu vi hộp bánh là 500 cm

Câu 14: Đơn vị xăng-ti-mét khối có liên quan đến đơn vị nào sau đây?
A. Độ dài
B. Diện tích
C. Thể tích
D. Khối lượng

Câu 15: Một chai nước có thể tích 1500cm3, thể tích đó tương đương với bao nhiêu lít? (biết 1 lít = 1000cm3)
A. 1,5 lít
B. 15 lít
C. 150 lít
D. 1500 lít

Câu 16: Trong các vật sau, vật nào có thể tích lớn hơn 1000 cm3?
A. Cục tẩy
B. Quyển vở
C. Chiếc cặp sách
D. Hộp bút

Câu 17: Để tính thể tích của một hình hộp chữ nhật, ta cần biết các kích thước nào, và đơn vị của thể tích sẽ là gì?
A. Chiều dài, chiều rộng (cm), thể tích (cm)
B. Chiều dài, chiều rộng (cm), thể tích (cm2)
C. Chiều dài, chiều rộng, chiều cao (cm), thể tích (cm3)
D. Chu vi đáy, chiều cao (cm), thể tích (cm3)

Câu 18: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về xăng-ti-mét khối?
A. Là đơn vị đo thể tích
B. Được kí hiệu là cm3
C. Tương ứng với thể tích hình lập phương cạnh 1cm
D. Lớn hơn mét khối

Câu 19: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 2cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 11cm3
B. 40cm3
C. 20cm3
D. 80cm3

Câu 20: Nếu đổ đầy nước vào một hình lập phương có cạnh 10cm, ta sẽ có bao nhiêu cm3 nước?
A. 10cm3
B. 100cm3
C. 1000cm3
D. 10000cm3

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: