Trắc nghiệm Toán lớp 3: Bài 4 Ôn tập về bảng nhân 2, 5; Bảng chia 2,5

Làm bài thi

Trắc nghiệm Toán lớp 3: Bài 4 Ôn tập về bảng nhân 2, 5; Bảng chia 2,5 là một trong những đề thi thuộc Chương 1 – Ôn tập và bổ sung trong chương trình Toán lớp 3, nhằm giúp học sinh ghi nhớ và vận dụng thành thạo các bảng nhân, bảng chia cơ bản – nền tảng cho việc học phép nhân, phép chia sau này.

Đề thi tập trung vào việc kiểm tra kỹ năng thuộc và sử dụng bảng nhân 2, bảng nhân 5, đồng thời vận dụng ngược lại để làm các phép chia tương ứng: chia cho 2 và chia cho 5. Học sinh sẽ luyện tập cách tính nhanh, so sánh kết quả, điền số còn thiếu và giải các bài toán có lời văn đơn giản liên quan đến nhân chia. Việc thành thạo nội dung bài này sẽ hỗ trợ rất nhiều cho các chương tiếp theo về bảng nhân, bảng chia từ 3 đến 9.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Toán lớp 3: Bài 4 Ôn tập về bảng nhân 2, 5; Bảng chia 2,5

Câu 1: 2 được lấy 1 lần là
A. 2 x 1 = 2.
B. 1 x 2 = 2.
C. 2 : 1 = 2.
D. 2 + 1 = 3.

Câu 2: 2 được lấy 2 lần là
A. 2 – 2 = 0.
B. 2 + 2 = 4.
C. 2 x 2 = 4.
D. 2 : 2 = 1.

Câu 3: 2 được lấy 3 lần là
A. 2 + 3 = 5.
B. 3 – 2 = 1.
C. 2 x 3 = 6.
D. 3 x 2 = 6.

Câu 4: Tính nhẩm 2 x 7 = ……….
A. 14.
B. 15.
C. 16.
D. 17.

Câu 5: Tính nhẩm 2 x 5 = ……….
A. 2.
B. 5.
C. 10.
D. 15.

Câu 6: Tính nhẩm 2 x 6 = ……….
A. 1.
B. 4.
C. 18.
D. 12.

Câu 7: Tính nhẩm 2 x 9 = ……….
A. 10.
B. 18.
C. 12.
D. 6.

Câu 8: Tính nhẩm 5 x 1 = ……….
A. 10.
B. 15.
C. 5.
D. 7.

Câu 9: Tính nhẩm 5 x 8 = ……….
A. 40.
B. 38.
C. 56.
D. 35.

Câu 10: Tính nhẩm 5 x 7 = ……….
A. 5.
B. 25.
C. 35.
D. 20.

Câu 11: Mỗi chiếc xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 16 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc xe đạp?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.

Câu 12: Bác An thu hoạch được 45 quả dưa hấu. Bác xếp đều số dưa hấu đó vào 5 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quả dưa hấu?
A. 7 quả.
B. 8 quả.
C. 9 quả.
D. 10 quả.

Câu 13: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống
8 x 5 ………. 18 : 2
A. <.
B. >.
C. =.
D. Không dấu nào thỏa mãn.

Câu 14: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống
45 : 5 ………. 6 x 2
A. <.
B. >.
C. =.
D. Không dấu nào thỏa mãn.

Câu 15: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống
14 : 2 ………. 35 : 5
A. <. B. >.
C. =.
D. Không dấu nào thỏa mãn.

Câu 16: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống
20 : 2 + 58 ………. 3 x 5 – 4
A. <.
B. >.
C. =.
D. Không dấu nào thỏa mãn.

Câu 17: Số bị chia là số tròn chục liền trước của số 30. Số chia là 2. Tìm thương của hai số đó?
A. 10.
B. 9.
C. 8.
D. 7.

Câu 18: Tìm một số có hai chữ số, biết tích của hai chữ số là 12 và hiệu của hai chữ số là 4 (chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị). Số đó là?
A. 84.
B. 34.
C. 62.
D. 73.

Câu 19: Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa. Mẹ lấy ra hai chục chiếc đũa rồi chia đều cho 2 mâm. Vậy mỗi mâm có bao nhiêu đôi đũa?
A. 12 đôi đũa.
B. 5 đôi đũa.
C. 10 đôi đũa.
D. 6 đôi đũa.

Câu 20: Cô giáo có 20 gói kẹo, cô chia số kẹo đó cho các bạn học sinh, mỗi bạn được 2 cái. Hỏi có bao nhiêu học sinh được cô giáo chia kẹo?
A. 11 học sinh.
B. 18 học sinh.
C. 10 học sinh.
D. 14 học sinh.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: