Làm bài thi

Trắc nghiệm Toán lớp 5: Bài 83 – Vận tốc là một bài học quan trọng, giới thiệu cho học sinh về khái niệm vận tốc và mối liên hệ giữa vận tốc, quãng đường và thời gian. Bài tập này thuộc Chương 7 – Số đo thời gian. Vận tốc, quãng đường, thời gian trong chương trình Toán lớp 5.
Trong bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững:

  • Khái niệm vận tốc là gì (quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian).
  • Công thức tính vận tốc: \( v = \frac{s}{t} \) (v là vận tốc, s là quãng đường, t là thời gian).
  • Đơn vị đo vận tốc (ví dụ: km/giờ, m/phút, m/giây).
  • Vận dụng công thức để giải các bài toán liên quan đến vận tốc.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!🚀

Trắc nghiệm Toán 5 Bài 83: Vận tốc

Câu 1: Vận tốc là gì?
A. Khoảng cách giữa hai điểm
B. Thời gian đi hết quãng đường
C. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
D. Sự thay đổi vị trí

Câu 2: Công thức tính vận tốc là: (v: vận tốc, s: quãng đường, t: thời gian)
A. \( s = v \times t \)
B. \( t = \frac{s}{v} \)
C. \( v = \frac{s}{t} \)
D. \( v = s + t \)

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo vận tốc?
A. km
B. giờ
C. km/giờ
D. km2

Câu 4: Một người đi xe máy trong 2 giờ được 80km. Vận tốc của người đó là:
A. 20 km/giờ
B. 40 km/giờ
C. 60 km/giờ
D. 160 km/giờ

Câu 5: Một ô tô đi với vận tốc 60 km/giờ. Trong 3 giờ, ô tô đó đi được:
A. 20km
B. 120km
C. 180km
D. 240km

Câu 6: Một vận động viên chạy 100m hết 10 giây. Vận tốc của vận động viên đó là:
A. 0,1 m/giây
B. 10 m/giây
C. 100 m/giây
D. 1000 m/giây

Câu 7: Nếu biết quãng đường và vận tốc, ta có thể tính được:
A. Thời gian
B. Vị trí
C. Phương hướng
D. Gia tốc

Câu 8: Để tính vận tốc, ta cần biết:
A. Chiều cao và cân nặng
B. Độ dài và chiều rộng
C. Quãng đường và thời gian
D. Thể tích và khối lượng

Câu 9: Một người đi bộ với vận tốc 5 km/giờ. Trong 4 giờ, người đó đi được:
A. 1km
B. 5km
C. 20km
D. 45km

Câu 10: Một con tàu đi với vận tốc 30 hải lý/giờ. Trong 5 giờ, con tàu đó đi được:
A. 6 hải lý
B. 25 hải lý
C. 150 hải lý
D. 300 hải lý

Câu 11: Trong công thức \( v = \frac{s}{t} \), “s” đại diện cho:
A. Vận tốc
B. Quãng đường
C. Thời gian
D. Gia tốc

Câu 12: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo vận tốc?
A. km/giờ
B. m/giây
C. hải lý/giờ
D. m2

Câu 13: Vận tốc của một người đi xe đạp thường là khoảng:
A. 1 km/giờ
B. 15 km/giờ
C. 50 km/giờ
D. 100 km/giờ

Câu 14: Nếu hai vật cùng đi trên một quãng đường, vật nào có vận tốc lớn hơn sẽ đến đích:
A. Nhanh hơn
B. Chậm hơn
C. Cùng lúc
D. Không xác định được

Câu 15: Một xe máy đi từ A đến B mất 3 giờ với vận tốc 45km/giờ. Quãng đường AB dài bao nhiêu km?
A. 15km
B. 45km
C. 135km
D. 180km

Câu 16: Nếu quãng đường không đổi, vận tốc càng lớn thì thời gian đi:
A. Càng ít
B. Càng nhiều
C. Không thay đổi
D. Không xác định

Câu 17: Để so sánh độ nhanh chậm của hai vật chuyển động, ta so sánh:
A. Quãng đường đi được
B. Thời gian đi
C. Vận tốc
D. Tất cả các yếu tố trên

Câu 18: Một máy bay bay với vận tốc 800 km/giờ. Trong 1,5 giờ, máy bay đó bay được:
A. 400km
B. 1200km
C. 800km
D. 1600km

Câu 19: Để tính được vận tốc trung bình của một người, ta cần biết tổng:
A. Vận tốc và thời gian
B. Quãng đường và gia tốc
C. Quãng đường và thời gian
D. Gia tốc và thời gian

Câu 20: Nếu một người đi xe đạp trong 30 phút được 9km, vận tốc của người đó là:
A. 9 km/giờ
B. 12 km/giờ
C. 18 km/giờ
D. 27 km/giờ

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: