Trắc nghiệm Toán lớp 5: Bài 84 – Quãng đường là một bài học quan trọng, giúp học sinh nắm vững cách tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian, cũng như ứng dụng vào giải các bài toán thực tế. Bài tập này thuộc Chương 7 – Số đo thời gian. Vận tốc, quãng đường, thời gian trong chương trình Toán lớp 5.
Trong bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững:
- Khái niệm quãng đường là gì (độ dài của đoạn đường đi được).
- Công thức tính quãng đường: \( s = v \times t \) (s là quãng đường, v là vận tốc, t là thời gian).
- Đơn vị đo quãng đường (ví dụ: km, m, cm).
- Vận dụng công thức để giải các bài toán liên quan đến quãng đường.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!🚀
Trắc nghiệm Toán 5 Bài 84: Quãng đường
Câu 1: Quãng đường là gì?
A. Độ dài của đoạn đường đi được
B. Thời gian đi hết đoạn đường
C. Vận tốc khi đi trên đoạn đường
D. Hướng đi trên đoạn đường
Câu 2: Công thức tính quãng đường là: (s: quãng đường, v: vận tốc, t: thời gian)
A. \( s = v \times t \)
B. \( v = \frac{s}{t} \)
C. \( t = \frac{s}{v} \)
D. \( s = v + t \)
Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo quãng đường?
A. km
B. giờ
C. km/giờ
D. km3
Câu 4: Một người đi xe đạp với vận tốc 12 km/giờ trong 3 giờ. Quãng đường người đó đi được là:
A. 4km
B. 9km
C. 36km
D. 48km
Câu 5: Một ô tô đi với vận tốc 50 km/giờ. Trong 4 giờ, ô tô đó đi được quãng đường dài:
A. 100km
B. 200km
C. 250km
D. 400km
Câu 6: Một máy bay bay với vận tốc 800 km/giờ trong 2 giờ 30 phút. Quãng đường máy bay đó bay được là:
A. 1600km
B. 2000km
C. 2400km
D. 4000km
Câu 7: Nếu biết vận tốc và thời gian, ta có thể tính được:
A. Hướng đi
B. Quãng đường
C. Vị trí
D. Gia tốc
Câu 8: Để tính quãng đường, ta cần biết:
A. Chiều cao và cân nặng
B. Độ dài và chiều rộng
C. Vận tốc và thời gian
D. Thể tích và khối lượng
Câu 9: Một người đi bộ với vận tốc 4 km/giờ. Trong 1,5 giờ, người đó đi được:
A. 2km
B. 4km
C. 6km
D. 8km
Câu 10: Một con tàu đi với vận tốc 25 hải lý/giờ. Trong 6 giờ, con tàu đó đi được:
A. 4 hải lý
B. 30 hải lý
C. 150 hải lý
D. 300 hải lý
Câu 11: Trong công thức \( s = v \times t \), “v” đại diện cho:
A. Vận tốc
B. Quãng đường
C. Thời gian
D. Gia tốc
Câu 12: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo quãng đường?
A. km
B. m
C. hải lý
D. km/giờ
Câu 13: Quãng đường từ nhà bạn đến trường thường được đo bằng:
A. Mét vuông
B. Mét hoặc ki-lô-mét
C. Giờ
D. Mét/giây
Câu 14: Nếu hai vật có cùng vận tốc nhưng thời gian đi khác nhau, vật nào có thời gian đi lâu hơn sẽ đi được quãng đường:
A. Ngắn hơn
B. Dài hơn
C. Bằng nhau
D. Không xác định được
Câu 15: Một xe máy đi từ A đến B mất 4 giờ với vận tốc 35km/giờ. Quãng đường AB dài bao nhiêu km?
A. 8,75km
B. 35km
C. 140km
D. 175km
Câu 16: Nếu vận tốc không đổi, thời gian đi càng nhiều thì quãng đường đi được:
A. Càng dài
B. Càng ngắn
C. Không thay đổi
D. Không xác định
Câu 17: Để tính quãng đường mà một vật đi được, ta cần biết:
A. Khối lượng và thể tích
B. Diện tích và chu vi
C. Vận tốc và thời gian
D. Màu sắc và kích thước
Câu 18: Một con chim bay với vận tốc 60 km/giờ trong 2 giờ 15 phút. Quãng đường chim bay được là:
A. 105 km
B. 135 km
C. 120 km
D. 150 km
Câu 19: Để tính quãng đường trung bình mà một người đi được trong một ngày, ta cần biết tổng:
A. Vận tốc và thời gian
B. Quãng đường đi được mỗi chặng
C. Vận tốc và hướng đi
D. Thời gian và hướng đi
Câu 20: Một người đi xe đạp với vận tốc 15 km/giờ trong 2 giờ 30 phút. Quãng đường người đó đi được là:
A. 30 km
B. 35 km
C. 37,5 km
D. 45 km

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.