Trắc nghiệm Toán 8 Chương 10 Bài 39: Hình chóp tứ giác đều là một trong những đề thi thuộc Chương 10 – Một số hình khối trong thực tiễn trong chương trình Toán lớp 8. Đây là bài học giúp học sinh mở rộng kiến thức về hình học không gian, đặc biệt là nhận biết và giải quyết các bài toán liên quan đến hình chóp có đáy là tứ giác đều – một dạng hình khối xuất hiện nhiều trong kiến trúc và đời sống thực tế.
Trong bài học này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
- Khái niệm hình chóp tứ giác đều: Là hình chóp có đáy là hình vuông (tứ giác đều) và các cạnh bên bằng nhau, đỉnh chóp vuông góc với tâm của đáy.
- Tính chất hình học:
- Bốn mặt bên là các tam giác cân bằng nhau.
- Các cạnh bên bằng nhau và tạo thành các góc bằng nhau với mặt đáy.
- Có tính đối xứng cao.
- Kỹ năng tính toán:
- Tính chiều cao của hình chóp
- Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần
- Tính thể tích hình chóp
- Ứng dụng thực tiễn: Phân tích các khối hình trong mô hình kiến trúc, tháp, kim tự tháp, thiết kế 3D,…
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Toán 8 Chương 10 Bài 39 Hình chóp tứ giác đều
Câu 1: Đáy của hình chóp tứ đều là hình gì?
A. Hình vuông.
B. Hình thang cân.
C. Hình chữ nhật.
D. Tam giác đều.
Câu 2: Chân đường cao kẻ từ đỉnh của hình chóp tứ giác đều là?
A. trung điểm của cạnh bên.
B. trọng tâm của tam giác đáy.
C. giao điểm hai đường chéo.
D. một điểm bất kì trong mặt phẳng đáy.
Câu 3: Cho hình chóp tứ giác đều có p là nửa chu vi đáy, d là độ dài trung đoạn. Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng:
A. \( S_{xq} = \dfrac{p}{d} \).
B. \( S_{xq} = \dfrac{2p}{d} \).
C. \( S_{xq} = p.d \).
D. \( S_{xq} = \dfrac{p}{2}.d \).
Câu 4: Cho hình chóp tứ giác đều, thể tích của hình chóp được tính bằng:
A. \( \dfrac{1}{3} \) tích của diện tích mặt đáy với chiều cao.
B. \( \dfrac{1}{3} \) tích của diện tích mặt đáy với trung đoạn.
C. tích của diện tích mặt đáy với chiều cao.
D. tích của diện tích mặt đáy với trung đoạn.
Câu 5: Hình chóp tứ giác đều có mấy mặt?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 6: Trung đoạn của hình chóp tứ giác đều là:
A. Đường cao kẻ từ đỉnh tới trọng tâm của mặt đáy.
B. Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên.
C. Đường thẳng kẻ từ đỉnh tới trung điểm đường cao cạnh đáy.
D. Đường thẳng kẻ từ đỉnh của hình chóp tới điểm bất kì trong mặt phẳng đáy.
Câu 7: Chọn câu trả lời sai:
A. HM là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
B. SH là đường cao của hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
C. SM là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
D. Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có mặt bên SAB là tam giác cân.
Câu 8: Cho hình chóp tứ giác đều có nửa chu vi đáy là \( 20cm \), độ dài trung đoạn là \( 5cm \). Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.
A. \( 50cm^2 \).
B. \( \dfrac{100}{3}cm^2 \).
C. \( 200cm^2 \).
D. \( 100cm^2 \).
Câu 9: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD biết SA = a, AB = 2a, chọn phát biểu đúng?
A. \( SD = SA = a \).
B. \( SB = AB = a \).
C. \( SB = BC = 2a \).
D. \( SB = SC = 2a \).
Câu 10: Cho hình chóp tứ giác đều có thể tích là \( 50cm^3 \), chiều cao hình chóp bằng \( 5cm \). Tính diện tích mặt đáy của hình chóp đó.
A. \( 10cm^2 \).
B. \( 30cm^2 \).
C. \( 50cm^2 \).
D. \( \dfrac{10}{3}cm^2 \).
Câu 11: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các mặt bên là các tam giác đều diện tích \( 10cm^2 \). Tính diện tích xung quanh của hình chóp đó.
A. \( 10cm^2 \)
B. \( 20cm^2 \)
C. \( 40cm^2 \)
D. \( 30cm^2 \).
Câu 12: Cho hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 3cm, độ dài trung đoạn bằng 5cm. Tính diện tích xung quanh hình chóp.
A. \( 10cm^2 \)
B. \( 20cm^2 \)
C. \( 40cm^2 \)
D. \( 30cm^2 \).
Câu 13: Cho hình chóp tứ giác đều có độ dài trung đoạn d, diện tích xung quanh là S. Chu vi đáy C bằng:
A. \( C = S_{xq}.d \)
B. \( C = \dfrac{S_{xq}}{2d} \)
C. \( C = \dfrac{S_{xq}}{d} \)
D. \( C = \dfrac{2S_{xq}}{d} \).
Câu 14: Cho khối chóp tứ giác đều, nếu tăng cạnh đáy lên ba lần và giảm chiều cao đi ba lần thì thể tích của khối chóp sẽ:
A. Giảm đi 9 lần.
B. Tăng lên 3 lần.
C. Giảm đi 3 lần.
D. Tăng lên 9 lần.
Câu 15: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Hình chóp tứ giác đều có các mặt bên là tam giác cân.
B. Đường cao của hình chóp tứ giác đều là đoạn thẳng nối đỉnh của hình chóp và trung điểm một cạnh đáy.
C. Đường cao kẻ từ đỉnh của mỗi mặt bên gọi là trung đoạn của hình chóp tứ giác đều.
D. Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.