Trắc nghiệm Tiếng việt 5: Cách nối các vế câu ghép là một trong những đề thi thuộc Tuần 20: Vẻ đẹp cuộc sống trong chương trình Tiếng Việt 5. Bài luyện tập này giúp các em nắm vững các cách nối các vế câu trong câu ghép, một kỹ năng quan trọng để viết câu văn mạch lạc, rõ ràng và diễn đạt ý một cách trọn vẹn.
Để làm tốt đề thi, học sinh cần nắm vững những kiến thức trọng tâm như:
- Nhận biết các loại quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép (nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, tương phản, tăng tiến, v.v.).
- Sử dụng đúng các từ ngữ hoặc dấu câu để nối các vế câu ghép.
- Vận dụng linh hoạt các cách nối vế câu ghép trong bài viết.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập cách nối các vế câu ghép và viết những câu văn hay, giàu ý nghĩa!🚀
Trắc nghiệm Tiếng việt 5: Cách nối các vế câu ghép
Câu 1: Câu ghép là gì?
A. Câu chỉ có một ý nghĩa.
B. Câu gồm hai hoặc nhiều vế câu, mỗi vế câu có cấu tạo như một câu đơn.
C. Câu dùng để miêu tả cảnh vật.
D. Câu dùng để bộc lộ cảm xúc.
Câu 2: Các vế trong câu ghép thường có quan hệ như thế nào?
A. Không liên quan đến nhau.
B. Có quan hệ chặt chẽ về ý nghĩa.
C. Có số lượng từ bằng nhau.
D. Có cấu trúc ngữ pháp giống nhau.
Câu 3: Có mấy cách nối các vế trong câu ghép?
A. Một cách
B. Hai cách
C. Ba cách
D. Bốn cách
Câu 4: Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thường dùng những từ nào?
A. Thì, là, ở
B. Xinh đẹp, giỏi giang, chăm chỉ
C. Vì, nên, nhưng, thì, và
D. Ông, bà, anh, chị
Câu 5: Trong câu ghép ” Trời mưa to, em không đi học được”, các vế câu được nối với nhau bằng dấu gì?
A. Dấu phẩy
B. Dấu chấm
C. Dấu chấm hỏi
D. Dấu chấm than
Câu 6: Trong câu ghép ” Nếu em chăm chỉ thì em sẽ thành công”, các vế câu được nối với nhau bằng cặp từ nào?
A. vừa…vừa…
B. không những…mà…
C. nếu…thì…
D. tại…bởi…
Câu 7: Cặp quan hệ từ nào được dùng để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả?
A. Vì…nên…
B. Tuy…nhưng…
C. Nếu…thì…
D. Không những…mà…
Câu 8: Cặp quan hệ từ nào được dùng để thể hiện quan hệ tương phản?
A. Vì…nên…
B. Tuy…nhưng…
C. Nếu…thì…
D. Để…thì…
Câu 9: Trong câu “Bạn Lan vừa xinh đẹp vừa học giỏi”, các vế câu được nối với nhau bằng cặp từ nào?
A. chẳng những … mà
B. một … rồi
C. vừa … vừa
D. đâu … đấy
Câu 10: Để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, ta có thể dùng cặp quan hệ từ nào?
A. bởi vì … nên
B. vừa … vừa
C. nếu … thì
D. chẳng những … mà
Câu 11: Quan hệ giữa hai vế câu trong câu ghép ” Trời mưa to, đường rất trơn” là quan hệ gì?
A. Tương phản
B. Song song
C. Nguyên nhân – Kết quả
D. Tăng tiến
Câu 12: Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống: ” Lan học giỏi, ……. bạn ấy rất khiêm tốn”
A. Vì
B. Nên
C. Nhưng
D. Và
Câu 13: Trong câu ghép sau, có mấy vế câu: “Vì em chăm học, em được cô giáo khen và bố mẹ yêu quý”?
A. 1 vế
B. 2 vế
C. 3 vế
D. 4 vế
Câu 14: Quan hệ giữa hai vế câu ” Trời nắng, chim hót véo von” là quan hệ gì?
A. Tương phản
B. Song song
C. Nguyên nhân – Kết quả
D. Ước muốn
Câu 15: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép sử dụng quan hệ từ?
A. Bạn chăm học, nên bạn được điểm cao
B. Bạn Lan đang học bài
C. Con mèo đang bắt chuột
D. Cây hoa này rất đẹp
Câu 16: Chức năng của vế câu trong câu ghép tương tự như thành phần nào trong câu đơn?
A. Thành phần chính
B. Thành phần phụ
C. Trạng ngữ
D. Bổ ngữ
Câu 17: Trong câu ghép, nếu ta thay đổi vị trí các vế câu, ý nghĩa của câu có thay đổi không?
A. Chắc chắn không
B. Có thể có
C. Chắc chắn có
D. Không thay đổi
Câu 18: Quan hệ thường thấy của câu ghép có quan hệ tăng tiến là gì?
A. Sự lựa chọn
B. Sức mạnh tăng lên
C. Sự tương phản
D. Điều kiện – kết quả
Câu 19: Trong câu ghép, “Để đạt kết quả tốt, chúng ta cần cố gắng” yếu tố nào sau đây là yếu tố quan trọng nhất?
A. Số lượng vế câu
B. Sự vần điệu
C. Mối quan hệ giữa các vế câu
D. Dấu câu
Câu 20: Sau bài học này, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
A. Nên viết câu đơn
B. Câu ghép thì quá khó
C. Cần vận dụng linh hoạt các loại câu, liên kết câu cho bài văn hay
D. Cố gắng viết chữ thật đẹp

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.