Làm bài thi

Trắc nghiệm Tiếng việt 5: Luyện tập về câu ghép là một trong những đề thi thuộc Tuần 22: Vẻ đẹp cuộc sống trong chương trình Tiếng Việt 5. Bài luyện tập này giúp các em củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng sử dụng câu ghép một cách linh hoạt, sáng tạo trong viết văn. Việc viết câu ghép đúng và hay sẽ giúp các em diễn đạt ý rõ ràng, mạch lạc và giàu sức biểu cảm.
Để làm tốt đề thi, học sinh cần nắm vững những kiến thức trọng tâm như:

  • Khái niệm câu ghép và các loại quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
  • Các cách nối các vế câu ghép (bằng quan hệ từ, bằng dấu câu).
  • Kỹ năng phân tích cấu trúc và tác dụng của câu ghép trong đoạn văn.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập về câu ghép và viết những bài văn thật hay nhé!🚀

Trắc nghiệm Tiếng việt 5: Luyện tập về câu ghép

Câu 1: Câu nào sau đây là câu ghép?
A. Em yêu trường em.
B. Hoa nở rất đẹp.
C. Trời mưa to, đường trơn trượt.
D. Chim hót líu lo trên cành.

Câu 2: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu của câu ghép?
A. Có hai hoặc nhiều vế câu.
B. Các vế câu có quan hệ ý nghĩa.
C. Có nhiều từ láy.
D. Có thể có quan hệ từ hoặc dấu câu nối các vế.

Câu 3: Trong câu ghép “Vì trời mưa to, em không đi học được”, quan hệ giữa hai vế câu là gì?
A. Quan hệ tương phản.
B. Quan hệ tăng tiến.
C. Quan hệ nguyên nhân – kết quả.
D. Quan hệ điều kiện – kết quả.

Câu 4: Cặp quan hệ từ nào thường được dùng để nối hai vế câu có quan hệ điều kiện – kết quả?
A. Vì… nên…
B. Tuy… nhưng…
C. Nếu… thì…
D. Vừa… vừa…

Câu 5: Trong câu “Lan không chỉ học giỏi mà còn hát hay”, các vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ nào?
A. Vì… nên…
B. Tuy… nhưng…
C. Không chỉ… mà còn…
D. Nếu… thì…

Câu 6: Trong câu ghép sau, có mấy vế câu: “Em thích đọc truyện tranh, bạn Lan thích búp bê và bạn Hoa thích ca hát”?
A. 1 vế
B. 2 vế
C. 3 vế
D. 4 vế

Câu 7: Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống: “……. trời nắng, em vẫn mặc áo ấm để đi học”.
A. Vì
B. Tuy
C. Nếu
D. Nên

Câu 8: “Bạn đến nhà tôi chơi nhé, tôi rất vui” là loại câu gì?
A. Câu đơn
B. Câu ghép
C. Câu cảm
D. Câu khiến

Câu 9: Trong câu “Chẳng những Lan học giỏi mà bạn ấy còn rất tốt bụng”, cặp quan hệ từ có tác dụng gì?
A. Thể hiện sự lựa chọn
B. Thể hiện sự tăng tiến
C. Thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả
D. Thể hiện sự tương phản

Câu 10: Trong câu “Gió thổi mạnh, cây cối nghiêng ngả”, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
A. Quan hệ từ
B. Dấu phẩy
C. Cả A và B
D. Không có gì

Câu 11: Từ nào sau đây có thể thay thế cho dấu phẩy trong câu “Em học bài, mẹ nấu cơm”?
A. Nhưng
B. Và
C. Hoặc
D. Nên

Câu 12: Trong câu ghép: “Vì bạn ấy không chăm học, bạn ấy bị điểm kém”, vế nào nêu lý do:
A. Vì bạn ấy không chăm học
B. Nên bạn ấy bị điểm kém
C. Bạn ấy bị điểm kém
D. Bạn ấy không chăm học

Câu 13: Để câu văn được hay hơn, ta có nên dùng nhiều câu ghép không?
A. Tùy theo mục đích và nội dung mà lựa chọn câu ghép hay câu đơn.
B. Không nên dùng câu ghép
C. Nên dùng nhiều câu ghép
D. Nên hạn chế câu ghép

Câu 14: Trong câu ” Để đạt điểm 10, em sẽ cố gắng”, vế “em sẽ cố gắng” là
A. Lý do
B. Kết quả
C. Hành động
D. Mục đích

Câu 15: Để thể hiện hai sự việc trái ngược nhau, ta sử dụng cặp quan hệ từ nào?
A. vừa…vừa…
B. tuy…nhưng…
C. vì…nên…
D. thì…mà…

Câu 16: Trong câu: “Tuy trời mưa, em vẫn đi học đầy đủ”, đâu là vế thể hiện sự nhường nhịn?
A. trời mưa
**B.Tuy trời mưa**
C.em vẫn
D.em đi học

Câu 17: Thành phần của câu ghép giúp ta hiểu rõ hơn điều gì?
A. Giúp câu dài hơn
B. Giúp câu văn phức tạp
C. Mối quan hệ giữa các ý
D. Các lỗi chính tả

Câu 18: Câu nào sau đây không phải là câu ghép?
A. Mưa tạnh, trời hửng nắng
B. Vì bạn ấy chăm chỉ nên bạn ấy thành công
C. Bạn ấy là học sinh giỏi
D. Em rất yêu quý thầy cô

Câu 19: Chúng ta thường dùng câu ghép khi:
A. Muốn câu văn ngắn gọn
B. Muốn diễn tả hai sự việc có liên quan
C. Muốn câu văn khó hiểu hơn
D. Muốn khoe vốn từ

Câu 20: Học xong bài câu ghép, em có thêm kỹ năng gì?
A. Viết chữ đẹp hơn
B. Đọc nhanh hơn
C. Diễn đạt ý rõ ràng hơn
D. Giao tiếp tốt hơn

Related Posts

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: