Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 25 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số là một trong những đề thi thuộc Chương 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 trong chương trình Toán lớp 3. Đây là bài học mở rộng kiến thức về phép chia, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số – một dạng toán quan trọng và thường gặp trong các bài kiểm tra.
Trong bài này, học sinh cần nắm vững cách đặt tính rồi tính, thực hiện phép chia theo từng bước một cách cẩn thận, đồng thời phân biệt được kết quả là phép chia hết hay chia có dư. Việc làm đúng bài toán không chỉ đòi hỏi khả năng tính toán chính xác, mà còn yêu cầu học sinh hiểu bản chất của phép chia là tách đều và chia đều.
Đây là nền tảng thiết yếu để học tốt các bài chia có nhiều chữ số ở các lớp sau.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 25 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Câu 1: Tính 42 : 3 = ?
A. 14.
B. 12.
C. 10.
D. 8.
Câu 2: Tính 62 : 2 = ?
A. 35.
B. 32.
C. 31.
D. 30.
Câu 3: Tính 88 : 4 = ?
A. 20.
B. 22.
C. 19.
D. 18.
Câu 4: Tính 44 : 4 = ?
A. 11.
B. 12.
C. 14.
D. 16.
Câu 5: Có 84 quả cà chua xếp đều vào 4 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu quả cà chua?
A. 22 quả cà chua.
B. 21 quả cà chua.
C. 25 quả cà chua.
D. 24 quả cà chua.
Câu 6: Phép tính 56 : 2 = 28 đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Sai bước tính nhẩm.
D. Không có đáp án.
Câu 7: Kết quả của phép chia 92 : 4 là
A. 13.
B. 23.
C. 22.
D. 14.
Câu 8: Tìm X biết X x 4 = 96
A. 14.
B. 18.
C. 24.
D. 23.
Câu 9: Bác Nam thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?
A. 12 trái.
B. 16 trái.
C. 14 trái.
D. 15 trái.
Câu 10: Có 41m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Vậy có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa bao nhiêu m vải?
A. 12 bộ quần áo, thừa 2 m vải.
B. 11 bộ quần áo, thừa 2 m vải.
C. 10 bộ quần áo, thừa 2 m vải.
D. 13 bộ quần áo, thừa 2 m vải.
Câu 11: Mai có 52 cái nhãn vở, Mai đã dùng hết 1/4 nhãn vở đó. Hỏi Mai đã dùng bao nhiêu cái nhãn vở?
A. 12 cái.
B. 13 cái.
C. 14 cái.
D. 15 cái.
Câu 12: Kết quả của phép chia 99 : 3 là
A. 33.
B. 17.
C. 109 (dư 1).
D. 109.
Câu 13: Số dư của phép chia 46 : 5 là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 14: Một quyển sách dày 90 trang và gồm 9 chương, mỗi chương có số trang bằng nhau. Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là
A. 31 trang.
B. 33 trang.
C. 10 trang.
D. 36 trang.
Câu 15: Kết quả của phép chia 80 : 4 là
A. 18.
B. 19.
C. 20.
D. 21.
Câu 16: Một trang trại thu hoạch được 84 quả dâu tây. Người ta xếp đều số dâu tây đó vào 3 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả dâu tây?
A. 25 quả dâu tây.
B. 26 quả dâu tây.
C. 27 quả dâu tây.
D. 28 quả dâu tây.
Câu 17: Ngày Chủ nhật, một trạm xăng bán được 96 lít xăng. Ngày thứ Hai số lít xăng bán được giảm đi 3 lần so với ngày Chủ nhật. Hỏi ngày thứ Hai cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng?
A. 30 lít xăng.
B. 32 lít xăng.
C. 38 lít xăng.
D. 3 lít xăng.
Câu 18: Một sợi dây dài 70m cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài 6m. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy m dây?
A. cắt được 11 đoạn và còn thừa 4m.
B. cắt được 10 đoạn và còn thừa 6m.
C. cắt được 11 đoạn và còn thừa 2m.
D. cắt được 10 đoạn và còn thừa 2m.
Câu 19: Biết 42 : x = 24 : 4. Giá trị của x là
A. 7.
B. 6.
C. 9.
D. 5.
Câu 20: Tính nhẩm 24 : 8 = ……….
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 6.