Đề thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2020

Làm bài thi

Đề thi đại học môn Địa lí Đề thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2020 là một trong những đề thi chính thức quan trọng thuộc chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào Đại học”, nằm trong Tổng hợp đề thi chính thức môn Địa lí THPT QG .

Được Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 – năm đầu tiên đổi tên từ kỳ thi “THPT Quốc gia” sang “kỳ thi tốt nghiệp THPT”, đề thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2020 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tập trung vào chương trình Địa lí lớp 12. Nội dung đề trải đều các chủ đề quan trọng như: địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, các ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ), địa lí vùng kinh tế trọng điểm, cùng với các câu hỏi thực hành yêu cầu học sinh sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, phân tích biểu đồ, bảng số liệu một cách chính xác.

Đề thi có tính phân hóa tốt, giúp đánh giá năng lực học sinh toàn diện theo các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Đây là tài liệu ôn luyện không thể thiếu cho học sinh muốn đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học khối C, D.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết Đề thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2020 và luyện tập thật kỹ để vững vàng bước vào kỳ thi sắp tới!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

Câu 41: Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ có nhiều thuận lợi cho trồng
A. hồ tiêu, dừa.
B. cao su, mía.
C. cà phê, điều.
D. lạc, thuốc lá.

Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây?
A. Sét, cao lanh.
B. Titan.
C. Đồng.
D. Bôxit.

Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất?
A. Bình Thuận.
B. Khánh Hòa.
C. Ninh Thuận.
D. Lâm Đồng.

Câu 44: Sản phẩm nào sau đây của nước ta thuộc công nghiệp chế biến thủy, hải sản?
A. Nước mắm.
B. Gạo, ngô.
C. Đường mía.
D. Cà phê nhân.

Câu 45: Biện pháp mở rộng diện tích rừng sản xuất ở nước ta là
A. lập vườn quốc gia.
B. tích cực trồng mới.
C. tăng cường khai thác.
D. làm ruộng bậc thang.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết sân bay Đồng Hới thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Bình.
B. Thanh Hóa.
C. Hà Tĩnh.
D. Nghệ An.

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Dầu Tiếng nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
A. Sông Ba.
B. Sông Đồng Nai.
C. Sông Thu Bồn.
D. Sông Cả.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
A. Hạ Long.
B. Nam Định.
C. Hải Dương.
D. Hà Nội.

Câu 49: Đồng bằng sông Hồng có nhiều thuận lợi để
A. khai thác dầu mỏ.
B. trồng cây ăn quả.
C. khai thác thiếc đồng.
D. trồng cây cao su.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
A. Đồng Hới.
B. Nha Trang.
C. Sa Pa.
D. Lạng Sơn.

Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?
A. Đà Lạt.
B. Hà Nội.
C. Lạng Sơn.
D. Vũng Tàu.

Câu 52: Vùng núi nước ta thường xảy ra
A. ngập mặn.
B. cát bay.
C. xói mòn.
D. sóng thần.

Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Mỹ Tho.
B. Cần Thơ.
C. Quy Nhơn.
D. Biên Hòa.

Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Sóc Trăng có ngành nào sau đây?
A. Luyện kim màu.
B. Sản xuất ôtô.
C. Luyện kim đen.
D. Chế biến nông sản.

Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn thủy sản khai thác?
A. Nghệ An.
B. Thanh Hóa.
C. Ninh Bình.
D. Hà Tĩnh.

Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Tuyên Quang.
B. Lào Cai.
C. Hà Giang.
D. Cao Bằng.

Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây?
A. Nam Decbri.
B. Chư Pha.
C. Kon Ka Kinh.
D. Ngọc Krinh.

Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết cù lao Chàm thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Ngãi.
B. Bình Định.
C. Quảng Nam.
D. Phú Yên.

Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhà máy thủy điện nào sau đây?
A. Yaly.
B. Xê Xan 3.
C. Xê Xam 3A.
D. Sông Hinh.

Câu 60: Cây nào sau đây ở nước ta thuộc nhóm cây công nghiệp hàng năm?
A. Hồ tiêu.
B. Cà phê.
C. Thuốc lá.
D. Cao su.

Câu 61: Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2018 so với năm 2010?

A. Cao su tăng, chè giảm.
B. Cà phê tăng, cao su tăng.
C. Cà phê giảm, chè giảm.
D. Cao su giảm, cà phê tăng.

Câu 62: Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển cây công nghiệp cận nhiệt ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. diện tích rộng, nhiều kiểu địa hình.
B. có mùa đông lạnh, nhiệt độ hạ thấp.
C. nguồn nước mặt dồi dào nhiều nơi.
D. có nhiều loại đất feralit khác nhau.

Câu 63: Thuận lợi đối với khai thác hải sản ở Đông Nam Bộ là
A. đường bờ biển dài, nhiều bãi biển.
B. vùng biển rộng, có các ngư trường.
C. rừng ngập mặn rộng, nhiều bãi triều.
D. thềm lục địa nông, có các mỏ dầu.

Câu 64: Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thế mạnh để
A. trồng cây dược liệu cận nhiệt.
B. xây dựng nhà máy thủy điện.
C. trồng cây công nghiệp ôn đới.
D. khai thác thủy sản nước ngọt.

Câu 65: Nước ta có vị trí địa lí
A. phía tây bán đảo Đông Dương.
B. giáp với Biển Đông rộng lớn.
C. ở gần với trung tâm châu Á.
D. trên các vành đai sinh khoáng.

Câu 66: Viễn thông nước ta hiện nay không phải là ngành
A. có sự tăng trưởng với tốc độ cao.
B. chỉ tập trung phục vụ kinh doanh.
C. sử dụng nhiều các công nghệ mới.
D. có mạng lưới rộng rãi ở khắp nơi.

Câu 67: Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển du lịch biển nước ta là có
A. vùng biển rộng, đường bờ biển dài.
B. rừng ngập mặn, các bãi triều rộng.
C. các ngư trường lớn, nhiều sinh vật.
D. nhiều bãi biển đẹp, các đảo ven bờ.

Câu 68: Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh
A. nhiệt điện, khai thác gỗ quý hiếm.
B. nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi lợn.
C. thủy điện, trồng cây công nghiệp.
D. khu chế xuất, khu công nghệ cao.

Câu 69: Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị trong dân số của các tỉnh năm 2018?

A. Hải Dương thấp hơn Đồng Tháp.
B. Bắc Giang cao hơn Khánh Hòa.
C. Đồng Tháp cao hơn Bắc Giang.
D. Khánh Hòa thấp hơn Hải Dương.

Câu 70: Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay phát triển mạnh
A. đánh bắt gần bờ, sản xuất muối.
B. khai thác than nâu, điện mặt trời.
C. đánh bắt xa bờ, du lịch biển đảo.
D. cây ăn quả ôn đới, nuôi gia cầm.

Câu 71: Hoạt động xuất khẩu của nước ta hiện nay có
A. rất ít thành phần kinh tế tham gia.
B. bạn hàng ngày càng đa dạng hơn.
C. các mặt hàng chủ đạo là máy móc.
D. thị trường chủ yếu là ở châu Phi.

Câu 72: Miền núi nước ta dân cư thưa thớt chủ yếu do
A. nhiều thiên tai, công nghiệp còn hạn chế.
B. có nhiều dân tộc ít người, sản xuất nhỏ.
C. nhiều đất dốc, giao thông còn khó khăn.
D. địa hình hiểm trở, kinh tế chậm phát triển.

Câu 73: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là
A. tăng chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
B. thúc đẩy việc xuất khẩu, tạo ra việc làm.
C. tăng giá trị nông sản, phát triển hàng hóa.
D. tạo ra sản lượng lớn, đáp ứng thị trường.

Câu 74: Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có
A. các vùng biển nông và giáp Thái Bình Dương, biển ấm, mưa nhiều.
B. các dòng biển đổi hướng theo mùa, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
C. độ muối khá cao, nhiều ánh sáng, giàu ôxi, nhiệt độ nước biển cao.
D. biển kín và rộng, khí hậu nhiệt đới gió mùa, độ muối tương đối lớn.

Câu 75: Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của
A. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ.
B. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ.
C. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, dải hội tụ và bão.
D. gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, bão, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ.

Câu 76: Đô thị nước ta có khả năng đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế chủ yếu do
A. cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng khá tốt.
B. thị trường tiêu thụ rộng, mức sống cao.
C. quy mô dân số lớn, có lao động kĩ thuật.
D. có sức hút với đầu tư trong, ngoài nước.

Câu 77: Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây hàng năm của nước ta năm 2010 và năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Miền
B. Tròn
C. Kết hợp
D. Đường

Câu 78: Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng đường kính và sữa tươi.
B. Quy mô sản lượng đường kính và sữa tươi.
C. Cơ cấu sản lượng đường kính và sữa tươi.
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng đường kính và sữa tươi.

Câu 79: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của
A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn.
B. các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng.
C. địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm.
D. dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc.

Câu 80: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.
B. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu.
C. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.
D. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Địa lí không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Địa lí

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: