320 Câu Trắc Nghiệm Luật Hình Sự – Phần 4

Năm thi: 2023
Môn học: Luật hình sự
Trường: Đại học Luật TP.HCM
Người ra đề: Thầy Nguyễn Văn Quyền
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 45 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật hình sự
Năm thi: 2023
Môn học: Luật hình sự
Trường: Đại học Luật TP.HCM
Người ra đề: Thầy Nguyễn Văn Quyền
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 45 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật hình sự

Mục Lục

320 câu trắc nghiệm Luật hình sự phần 4 của đề thi tiếp tục khai thác các kiến thức chuyên sâu về luật hình sự, tập trung vào các vấn đề như hình phạt, các tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, cũng như các quy định liên quan đến các tội phạm cụ thể. Đề thi này là nguồn tài liệu quý giá, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi cuối kỳ, đặc biệt phù hợp cho sinh viên năm thứ tư chuyên ngành Luật Hình Sự. Ngay bây giờ, hãy cùng tìm hiểu các câu hỏi trắc nghiệm và bắt đầu làm đề thi nhé!

320 Câu Trắc nghiệm Luật Hình Sự – Phần 4 (có đáp án)

Câu 1: Hành vi khách quan của các tội phạm quy định trong Chương các tôi xâm phạm sở hữu chỉ là hành vi chiếm đoạt tài sản. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 2: Không phải mọi loại tài sản bị chiếm đoạt đều là đối tượng tác động của các tội phạm xâm phạm sở hữu.
A. Đúng
B. Sai

Câu 3: Mọi hành vi đe dọa dùng vũ lực nhằm chiếm đoạt tài sản đều cấu thành Tội cướp tài sản (Điều 1168 BLHS). 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 4: Dùng vũ lực nhằm chiếm đoạt tài sản mà dẫn đến hậu quả chết người là hành vi cấu thành cả hai tội: Tội cướp tài sản (Điều 168 BLHS) và Tội giết người (Điều 123 BLHS). 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 5: Hành vi lén lút chiếm đoạt tài sản trong Tội trộm cắp tài sản (Điều 173 BLHS) đòi hỏi người phạm tội phải lén lút với tất cả mọi người. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 6: Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 2 triệu đồng trở lên mà có biểu hiện gian dối là hành vi chỉ cấu thành Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174 BLHS). 
A. Đúng
B. Sai

Câu 7: Mọi hành vi không trả lại tài sản sau khi đã vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng khác mà tài sản từ 4 triệu đồng trở lên đều cấu thành Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản (Điều 175 BLHS). 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 8: Nạn nhân tử vong là dấu hiệu định tội của Tội bức tử (Điều 130 BLHS). 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 9: Cố ý tước đoạt tính mạng của người khác theo yêu cầu của người bị hại là hành vi cấu thành Tội giúp người khác tự sát (Điều 131 BLHS). 
A. Đúng
B. Sai

Câu 10: Hàng hóa có hàm lượng, định lượng chất chính thấp hơn so với tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký, công bố áp dụng hoặc ghi trên nhãn, bao bì hàng hóa là hàng giả. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 11: Hàng giả chỉ là đối tượng tác động của các tội phạm quy định tại Điều 192, 193, 194, 195 BLHS. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 12: Không phải mọi trường hợp trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên đều cấu thành tội trốn thuế được quy định được quy định tại Điều 200 BLHS.
A. Đúng 
B. Sai

Câu 13: Không phải mọi hành vi in trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước đều cấu thành Tội in trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp từ ngân sách nhà nước (Điều 203 BLHS).
A. Đúng 
B. Sai

Câu 14: Mọi hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ tại Việt Nam đều cấu thành Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp (Điều 226 BLHS). 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 15: Mọi trường hợp giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh đều cấu thành Tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh (Điều 125). 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 16: Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn.
A. Đúng 
B. Sai

Câu 17: Đang chấp hành bản án mà phạm tội mới là tái phạm. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 18: Người thực hành chỉ là người tự mình thực hiện hành vi phạm tội. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 19: Giúp sức để kết thúc tội phạm vào thời điểm sau khi tội phạm hoàn thành là đồng phạm.
A. Đúng 
B. Sai

Câu 20: Phạm tội do phòng vệ quá muộn là phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng.
A. Đúng 
B. Sai

Câu 21: Mọi xử sự của con người gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho xã hội được coi là hành vi khách quan của tội phạm. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 22: Tội liên tục là trường hợp phạm tội nhiều lần. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 23: Người mắc bệnh tâm thần thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong BLHS thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
A. Đúng 
B. Sai

Câu 24: Người bị cưỡng bức thân thể thì không phải chịu trách nhiệm hình sự về xử sự gây thiệt hại cho xã hội được quy định trong BLHS. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 25: Lỗi ở tội giết người chỉ có thể là lỗi cố ý trực tiếp. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 26: Mọi trường hợp biểu lộ ý định phạm tội đều không bị xử lý theo pháp luật hình sự. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 27: Tội phạm có cấu thành hình thức là loại tội phạm không có giai đoạn phạm tội chưa đạt. 
A. Đúng
B. Sai

Câu 28: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không bị coi là phạm tội. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 29: Mức độ thực hiện hành vi phạm tội là 1 trong những căn cứ ảnh hưởng đến mức độ trách nhiệm hình sự. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 30: Mỗi tội phạm chỉ trực tiếp xâm hại đến 1 quan hệ xã hội cụ thể. 
A. Đúng 
B Sai

Câu 31: Người phạm tội và người bị hại có quyền thỏa thuận với nhau về mức độ trách nhiệm hình sự của người phạm tội. 
A. Đúng
B. Sai

Câu 32: Người phạm tội và người bị hại có quyền thỏa thuận với nhau về mức độ trách nhiệm hình sự của người phạm tội. 
A. Đúng
B. Sai

Câu 33: Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội thì không bị coi là phạm tội. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 34: Phòng vệ khi sự tấn công chưa xảy ra luôn là phòng vệ quá sớm. 
A. Đúng
B. Sai

Câu 35: Giúp sức để kết thúc tội phạm vào thời điểm sau khi tội phạm hoàn thành trong mọi trường hợp đều là đồng phạm. 
A. Đúng
B. Sai

Câu 36: Tổ chức bị xử lý hành chính về mọi hành vi VPHC do mình gây ra. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 37: Người nước ngoài không bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 38: Mọi trường hợp khám người phải có quyết định bằng văn bản.
A. Đúng 
B. Sai

Câu 39: Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật bắt buộc phải có chủ phương tiện vận tải, đồ vật chứng kiến.
A. Đúng 
B. Sai

Câu 40: Không được khám nơi cất giấu, tang vật, phương tiện VPHC vào ban đêm. 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 41: Thành viên hội đồng quốc phòng và an ninh phải là đại biểu quốc hội? 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 42: Chủ tịch nước phải luôn là đại biểu quốc hội? 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 43: Phó Thủ tướng chính phủ luôn là đại biểu Quốc Hội? 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 44: Tất cả các vụ án đều đươc xét xử công khai 
A. Đúng 
B. Sai

Câu 45: Mọi trường hợp khám phương tiện vận tải, đồ vật phải lập biên bản.
A. Đúng 

B. Sai

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)