320 Câu Trắc Nghiệm Luật Hình Sự – Phần 6

Năm thi: 2023
Môn học: Luật hình sự
Trường: Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: Thầy Trần Văn Độ
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 45 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật hình sự
Năm thi: 2023
Môn học: Luật hình sự
Trường: Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: Thầy Trần Văn Độ
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 45 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật hình sự

Mục Lục

320 câu trắc nghiệm Luật hình sự phần 6 bao gồm những câu hỏi phức tạp và chuyên sâu hơn, do các giảng viên hàng đầu trong ngành biên soạn. Đề thi tập trung vào các khía cạnh nâng cao của luật hình sự, với mục tiêu đánh giá khả năng phân tích và vận dụng pháp luật của sinh viên trong các tình huống thực tế. Đề này phù hợp cho sinh viên năm cuối, những người chuẩn bị bước vào các kỳ thi tốt nghiệp và thi hành nghề luật.

Việc nắm vững những kiến thức, không chỉ giúp người học hiểu sâu sắc về các loại tội phạm phức tạp, mà còn rèn luyện khả năng vận dụng pháp luật để giải quyết các vụ án hình sự thực tế. Đây là những nội dung trọng tâm trong các kỳ thi tuyển công chức, kiểm tra, sát hạch về chuyên môn Luật Hình sự.

320 Câu Trắc nghiệm Luật Hình Sự – Phần 6 (có đáp án)

Câu 1: Tạm giữ tang vật, phương tiện VPHC chỉ áp dụng trong trường hợp:
A. Có người trông thấy tang vật, phương tiện được sử dụng để VPHC.
B. Ngăn chặn ngay VPHC.
C. Xác minh tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý.
D. Cả B, C.

Câu 2: Căn cứ để khám người theo thủ tục hành chính:
A. Khi cần thu thập thêm tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý VPHC.
B. Khi cần xác định chính xác người VPHC.
C. Khi có căn cứ cho rằng người đó cất giấu trong người đồ vật, tài liệu, phương tiện VPHC.
D. Cả A, B, C.

Câu 3: Cá nhân có thể được hoãn chấp hành quyết định xử phạt khi bị phạt tiền:
A. Từ 1.000.000đ
B. Từ 2.000.000đ trở lên.
C. Từ 500.000đ trở lên.
D. Quá mức thu nhập của người đó.

Câu 4: Quyền hành pháp được thực hiện bởi các thẩm quyền:
A. Ban hành chính sách quản lý, ra quyết định quy phạm hành chính bằng hoạt động lập quy.
B. Áp dụng pháp luật bằng việc ra quyết định hành chính cá biệt cụ thể.
C. Tổ chức phục vụ đời sống xã hội để đảm bảo thực hiện lợi ích công cộng.
D. Cả A, B, C.

Câu 5: Có mấy hình thức thực hiện quyền lực trong quản lý hành chính Nhà nước?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 6: Chủ thể có thẩm quyền quy định VPHC và chế độ áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác là:
A. Chính phủ.
B. UBND.
C. Các tổ chức đoàn thể.
D. Cả A, B, C.

Câu 7: Nhận định nào sau đây sai:
A. Một hành vi VPHC chỉ bị xử phạt hành chính một lần.
B. Các biện pháp xử lý hành chính khác quy định tại Pháp lệnh XLVPHC áp dụng với mọi người có hành vi VPHC không phân biệt công dân Việt Nam hay người nước ngoài.
C. Vi phạm do trình độ lạc hậu là một tình tiết giảm nhẹ trong xử phạt VPHC.
D. Cơ cấu quy phạm Luật Hành chính bao gồm ba phần: Giả định, quy định và chế tài.

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng:
A. Xử phạt VPHC bao gồm hai hình thức là cảnh cáo và phạt tiền.
B. Trong xử lý VPHC, trục xuất được áp dụng là hình thức xử phạt chính hoặc xử phạt bổ sung trong từng trường hợp cụ thể.
C. Mức phạt tiền trong xử phạt VPHC tối đa đến 200.000.000đ.
D. Mức phạt tiền tối đa áp dụng đối với hành vi VPHC trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông là 20.000.000đ.

Câu 9: Có mấy biện pháp xử lý hành chính khác?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

Câu 10: Nhận định nào dưới đây đúng:
A. Thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn là từ 3 đến 6 tháng.
B. Thời hiệu áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn là 1 năm kể từ khi thực hiện hành vi VPHC.
C. Thời gian áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng là từ 6 tháng đến 3 năm.
D. Thời hiệu áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng là 1 năm kể từ khi thực hiện hành vi VPHC.

Câu 11: TAND tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam?
Đúng 
Sai

Câu 12: TAND tối cao giám đốc việc xét xử của tất cả các loại tòa án, kể cả Tòa Án đặc biệt? 
Đúng 
Sai

Câu 13: Người từ 14 tuổi đến 16 tuổi bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra.
Đúng
Sai

Câu 14: Người từ 14 tuổi đến 16 tuổi khi vi phạm hành chính hinh thức phạt được áp dụng với họ là phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền. 
Đúng 
Sai

Câu 15: Khi phạt tiền đối với người VPHC từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi thì mức phạt tiền được áp dụng giống như quy định đối với người từ đủ 18 tuổi trở lên. 
Đúng
Sai

Câu 16: HĐND có thẩm quyền ban hành nghị quyết, chỉ thị và các quyết định để thực hiện nhiệm vụ của mình? 
Đúng 
Sai

Câu 17: Chế độ tiền lương, thời gian lao động, chế độ nghĩ ngơi, chế độ Bảo hiểm xả hội do nhà nước quy định đúng hay sai?
Đúng 
Sai

Câu 18: Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam?
Đúng 
Sai

Câu 19: Mức phạt tiền trong xử lý VPHC là: 
5.000đ – 5.000.000đ 
5.000đ – 100.000.000đ 
20.000đ – 500.000.000đ 
10.000đ – 500.000.000đ

Câu 20: Độ tuổi tối thiểu của người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn:
A. Đủ 12 tuổi.
B. Đủ 13 tuổi.
C. Đủ 14 tuổi.
D. Đủ 16 tuổi.

Câu 21: Thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn:
A. Từ 3 tháng đến 6 tháng.
B. Từ 3 tháng đến 1 năm.
C. Từ 6 tháng đến 1 năm.
D. Từ 6 tháng đến 2 năm.

Câu 22: Thời hạn áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục: 
Từ 3 tháng đến 6 tháng. 
Từ 3 tháng đến 1 năm. 
Từ 6 tháng đến 1 năm. 
Từ 6 tháng đến 2 năm.

Câu 23: Thời hạn tối đa để tạm giữ người theo thủ tục hành chính (kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm):
A. 12 giờ.
B. 24 giờ.
C. 36 giờ.
D. 48 giờ.

Câu 24: Ai là người lập hồ sơ của người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục trước khi chuyển đi?
A. Trưởng công an xã.
B. Chủ tịch UBND xã.
C. Trưởng công an huyện.
D. Chủ tịch UBND huyện.

Câu 25: Trong thời hạn bao lâu kể từ ngày ra quyết định, cơ quan công an cấp tỉnh có trách nhiệm đưa người phải chấp hành quyết định vào cơ sở giáo dục?
A. 3 ngày.
B. 5 ngày.
C. 10 ngày.
D. 7 ngày.

Câu 26: Thẩm quyền tạm giữ được quy định như sau:
A. Trưởng công an xã, thị trấn.
B. Chỉ huy đơn vị quân đội độc lập cấp trung đoàn và tương đương.
C. Người chỉ huy đồn biên phòng nơi biên giới hải đảo.
D. B và C đúng.

Câu 27: Nhận định nào dưới đây sai:
A. Quan hệ pháp luật hành chính có thể xuất hiện theo sáng kiến của bất kỳ bên nào.
B. Tranh chấp giữa các bên tham gia quan hệ pháp luật hành chính được giải quyết chủ yếu theo trình tự hành chính.
C. Bên vi phạm yêu cầu của quy phạm Luật Hành chính phải chịu trách nhiệm trước bên kia khi tham gia quan hệ pháp luật hành chính.
D. Trong quản lý pháp luật hành chính luôn phải có một chủ thể bắt buộc là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

Câu 28: Người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục đối với người có hành vi vi phạm pháp luật là:
A. Chủ tịch UBND cấp huyện.
B. Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
C. Cả a và b đều đúng.
D. Cả a và b đều sai.

Câu 29: Những hình thức hoạt động mang tính pháp lý của các cơ quan hành chính Nhà nước bao gồm:
A. Ban hành những quyết định có ý nghĩa chung, chỉ đạo.
B. Ban hành các quyết định mang tính quy phạm.
C. Ban hành những văn bản cá biệt áp dụng các quy phạm pháp luật.
D. Cả A, B, C.

Câu 30: Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính bao gồm:
A. Tạm giữ người, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; khám người; bảo lĩnh hành chính; trục xuất.
B. A và khám phương tiện, đồ vật.
C. B và khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện hành chính.
D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 31: Tạm giữ người theo thủ tục hành chính có thời hạn tối đa là:
A. 12 giờ.
B. 24 giờ.
C. 48 giờ.
D. 3 ngày.

Câu 32: Thời hạn hoãn chấp hành quyết định phạt tiền không quá:
A. 1 tháng.
B. 2 tháng.
C. 3 tháng.
D. 4 tháng.

Câu 33: Chủ tịch hội đồng quốc phòng và an ninh là:
A. Chủ tịch nước.
B. Thủ tướng chính phủ.
C. Chủ tịch quốc hội.
D. Bộ trưởng bộ quốc phòng.

Câu 34: Ký kết điều ước quốc tế do:
A. Chủ tịch nước.
B. Chính phủ.
C. Quốc hội.
D. A, B, C đều sai.

Câu 35: Điều chỉnh địa giới các đơn vị hành chính dưới cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do:
A. Chủ tịch nước.
B. Chính phủ.
C. Quốc hội.
D. Chủ tịch UBND tỉnh.

Câu 36: Thời hạn tạm giam của tội nghiêm trọng là:
A. Không quá 3 tháng.
B. 2 tháng.
C. Không quá 4 tháng.
D. 4 tháng.

Câu 37: Thẩm quyền cấm đi khỏi nơi cư trú:
A. Chủ tịch UBND xã.
B. Chủ tịch UBND huyện.
C. Cơ quan nào tiến hành tố tụng vụ án đó.
D. Trưởng công an cấp huyện.

Câu 38: Nhà nước xây dựng quân đội nhân dân trên cơ sở nào?
A. Kết hợp xây dựng với bảo vệ tổ quốc
B. Kết hợp sức mạnh của lực lượng vũ trang với sức mạnh của toàn dân.
C. Kết hợp sức mạnh truyền thống với sức mạnh thời đại.
D. Tất cả các cơ sở trên.

Câu 39: Kì hộp Quốc hội thứ I Khoá mới được triệu tập chậm nhất bao lâu kể từ ngày bầu cử Đại biểu Quốc hội:
A. 3 tháng.
B. 2 tháng.
C. 1 tháng.
D. 15 ngày.

Câu 40: Chánh án TAND địa phương chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước:
A. Hội đồng nhân dân.
B. Ủy ban nhân dân.
C. Chủ tịch UBND cùng cấp.
D. Tòa án cấp trên.

Câu 41: Viện trưởng VKSND địa phương do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức?
A. Hội đồng nhân dân.
B. Ủy ban nhân dân.
C. Viện trưởng VKSND tối cao.
D. A và C.

Câu 42: Trong thời gian Quốc hội không họp, Viện trưởng VKSND tối cao chỉ phải chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy Ban Thường vụ Quốc hội?
A. Đúng
B. Sai

Câu 43: Việc bổ nhiệm thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra do:
A. Thủ trưởng ngành quyết định, theo đề nghị của thủ trưởng cơ quan điều tra cấp trên trực tiếp.
B. Giám đốc Công an cấp tỉnh.
C. Thủ trưởng cơ quan điều tra cấp trên trực tiếp.
D. Đáp án khác.

Câu 44: Có bao nhiêu nguyên tắc đặc trưng trong việc đánh giá chứng cứ:
A. 2
B. 3
C. 4
D. Đáp án khác.

Câu 45: Thẩm quyền tạm giữ:
A. Trưởng công an xã, thị trấn.
B. Chỉ huy đơn vị quân đội độc lập cấp trung đoàn và tương đương.
C. Người chỉ huy đồn biên phòng nơi biên giới hải đảo.
D. B và C đúng.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)