Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Làm bài thi

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại là một trong những đề thi thuộc chương 5 – Bằng chứng và các học thuyết tiến hoá trong chương trình Sinh Học 12. Đây là phần kiến thức trọng tâm giúp học sinh nắm được cái nhìn tổng quan về quá trình tiến hóa trên quy mô lớn, vượt ra khỏi phạm vi loài – nơi diễn ra các biến đổi tạo nên các nhóm phân loại cao hơn như chi, họ, bộ,…

Trong Bài 22, học sinh cần hiểu rõ khái niệm tiến hóa lớn, phân biệt được tiến hóa lớn với tiến hóa nhỏ, nắm được các cơ chế hình thành loài, bao gồm cách ly sinh sản, cách ly địa lý, vai trò của đột biến và chọn lọc tự nhiên trong việc tạo ra các giống loài mới. Ngoài ra, quá trình phát sinh các nhóm sinh vật qua các đại địa chất cũng là phần trọng tâm cần đặc biệt lưu ý.

Bài học này không chỉ củng cố nền tảng sinh học tiến hóa mà còn đóng vai trò then chốt trong việc trả lời các câu hỏi dạng phân tích và so sánh – một dạng thường gặp trong đề thi tốt nghiệp THPT.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu 1. Tiến hoá lớn là gì?
A. Quá trình biến đổi kiểu hình của cá thể.
B. Quá trình biến đổi kiểu gen trong quần thể.
C. Quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
D. Quá trình di truyền tính trạng từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 2. Tiến hoá lớn diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Vài năm.
B. Vài thế hệ.
C. Hàng nghìn năm.
D. Hàng triệu năm.

Câu 3. Đối tượng nghiên cứu của tiến hoá lớn là:
A. Cá thể.
B. Tế bào.
C. Loài và trên loài.
D. Quần thể.

Câu 4. Quá trình phát sinh loài mới là:
A. Một phần của tiến hoá nhỏ.
B. Cầu nối giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
C. Không liên quan đến tiến hoá.
D. Quá trình tuyệt chủng của một loài.

Câu 5. Nhân tố nào không tác động trực tiếp đến tiến hoá lớn?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Lai giống nhân tạo.
D. Di nhập gen.

Câu 6. Hình thành loài mới thường bắt đầu bằng hiện tượng:
A. Tuyệt chủng.
B. Đột biến.
C. Cách li sinh sản.
D. Tăng số lượng cá thể.

Câu 7. Cách li địa lí có vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới?
A. Ngăn cản giao phối giữa các nhóm cá thể.
B. Tạo điều kiện cho giao phối.
C. Làm tăng đột biến gen.
D. Làm giảm đa dạng di truyền.

Câu 8. Một ví dụ của hình thành loài nhờ cách li địa lí là:
A. Chó nhà và chó sói.
B. Chim sẻ ở quần đảo Galapagos.
C. Các giống lúa ở Việt Nam.
D. Các giống ngô lai.

Câu 9. Loài mới có thể hình thành mà không cần cách li địa lí nhờ:
A. Giao phối cận huyết.
B. Chọn lọc tự nhiên mạnh.
C. Cách li sinh thái hoặc sinh sản.
D. Biến động di truyền.

Câu 10. Cơ chế chính tạo ra sự khác biệt giữa các loài là:
A. Cách li địa lí.
B. Biến dị tổ hợp.
C. Cách li sinh sản.
D. Di nhập gen.

Câu 11. Hình thành loài khác khu vực phân bố gọi là:
A. Cận địa lí.
B. Địa lí.
C. Cận sinh thái.
D. Sinh học.

Câu 12. Sự hình thành loài cùng khu vực địa lí được gọi là:
A. Địa lí.
B. Cùng địa lí (sympatric).
C. Dị địa lí.
D. Toàn địa lí.

Câu 13. Tiến hoá lớn bao gồm:
A. Sự thay đổi cấu trúc quần thể.
B. Quá trình phát sinh các nhóm phân loại trên loài.
C. Quá trình tiến hoá vi mô.
D. Tương tác sinh thái giữa các loài.

Câu 14. Mối quan hệ giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn là:
A. Tiến hoá lớn gây ra tiến hoá nhỏ.
B. Không liên quan đến nhau.
C. Tiến hoá nhỏ tích luỹ lâu dài sẽ dẫn đến tiến hoá lớn.
D. Tiến hoá nhỏ là hậu quả của tiến hoá lớn.

Câu 15. Cách li sinh sản gồm có mấy dạng chính?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 16. Dạng cách li nào là tiền hợp tử?
A. Không hình thành hợp tử.
B. Không giao phối được.
C. Hợp tử bị chết.
D. Lai không sinh sản.

Câu 17. Một ví dụ về cách li sau hợp tử là:
A. Giao phối khác mùa.
B. Con lai không có khả năng sinh sản.
C. Giao phối sai âm thanh.
D. Sống ở môi trường khác nhau.

Câu 18. Tổ hợp gen của loài mới khác với loài cũ do:
A. Đột biến gen.
B. Biến dị tổ hợp.
C. Sự cách li sinh sản và tích luỹ biến dị.
D. Di nhập gen ngẫu nhiên.

Câu 19. Cách li nào xảy ra trước giao phối?
A. Sau hợp tử.
B. Tiền hợp tử.
C. Sinh thái.
D. Địa lí.

Câu 20. Quá trình nào dưới đây không phải là tiến hoá lớn?
A. Chọn lọc cá thể thích nghi trong quần thể.
B. Phát sinh ngành động vật có xương sống.
C. Phát sinh thực vật có hoa.
D. Hình thành lớp chim từ bò sát.

Câu 21. Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại cho rằng loài mới hình thành do:
A. Biến đổi cá thể.
B. Đột biến lớn.
C. Tích luỹ biến dị và cách li sinh sản.
D. Chọn lọc nhân tạo.

Câu 22. Yếu tố nào dưới đây giúp duy trì sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên yếu.
C. Cách li sinh sản hoàn toàn.
D. Biến động di truyền mạnh.

Câu 23. Trong tiến hoá lớn, đơn vị phân loại sinh học nào xuất hiện đầu tiên?
A. Họ.
B. Bộ.
C. Loài.
D. Ngành.

Câu 24. Một trong những bằng chứng chính cho tiến hoá lớn là:
A. Cây phát sinh cá thể.
B. Cây phát sinh chủng loại.
C. Dạng sống quá khứ.
D. Sinh học phân tử.

Câu 25. Nhân tố tiến hoá nào đóng vai trò định hướng quá trình hình thành loài mới?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di nhập gen.
D. Biến động di truyền.

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: