Làm bài thi

Đề thi chính thức THPTQG – Môn Toán học 2019 là một trong những đề thi nổi bật thuộc Bộ Đề thi đại học môn Toán THPT, nằm trong chuyên mục Tổng hợp đề thi chính thức môn Toán học THPT QG. Đây là đề thi được Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố chính thức trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 – kỳ thi quan trọng có tính chất “2 trong 1” vừa xét tốt nghiệp THPT, vừa dùng để tuyển sinh đại học.

Trong Đề thi chính thức THPTQG – Môn Toán học 2019, nội dung trải dài từ lớp 11 đến lớp 12, đặc biệt chú trọng kiến thức lớp 12 với các chuyên đề: hàm số và sự biến thiên, logarit, nguyên hàm – tích phân, số phức, hình học không gian, tổ hợp – xác suất. Đề thi gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm, có sự phân hóa rõ rệt với khoảng 60% câu hỏi ở mức nhận biết – thông hiểu và 40% câu ở mức vận dụng – vận dụng cao.

Trọng tâm cần nắm trong đề thi là khả năng tổng hợp, tư duy logic và kỹ năng giải nhanh – chính xác. Những câu hỏi vận dụng cao thường nằm ở các chủ đề như hình không gian, cực trị của hàm số, phương trình mũ – logarit và tổ hợp – xác suất.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và làm bài kiểm tra ngay để đánh giá năng lực của bạn!

Đề thi chính thức THPTQG – Môn Toán học 2019

Câu 1. Cho hàm số \(f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
A. \(x = 3\)
\(\mathbf{B. \ x = 2}\)
C. \(x = -2\)
D. \(x = 1\)

Câu 2. Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = 2x^3 + 4\) là
A. \(2x^2 + 4x + C\)
B. \(2x^4 + C\)
C. \(2x^4 + 4x + C\)
\(\mathbf{D. \ x^4 + C}\)

Câu 3. Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu vuông góc của điểm \(M(3;1;2)\) lên trục \(Oy\) có tọa độ là
A. \((0;1;0)\)
\(\mathbf{B. \ (0;1;0)}\)
C. \((3;0;0)\)
D. \((3;0;0)\)

Câu 4. Biết \(\int f(x)\,dx = 2\) và \(\int g(x)\,dx = -4\), khi đó \(\int [f(x) + g(x)]\,dx\) bằng
A. \(2\)
B. \(-6\)
\(\mathbf{C. \ -2}\)
D. \(6\)

Câu 5. Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d: \dfrac{x – 2}{1} = \dfrac{y + 1}{-2} = \dfrac{z – 3}{3}\). Trong các vectơ sau, vectơ nào là một vectơ chỉ phương của \(d\)?
\(\mathbf{A. \ \vec{u}_2 = (1; -2; 3)}\)
B. \(\vec{u}_1 = (3; -1; 5)\)
C. \(\vec{u}_3 = (2; 6; -4)\)
D. \(\vec{u}_4 = (-2; -4; 6)\)

Câu 6. Thể tích của khối nón có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(r\) là
A. \(\pi r^2 h\)
B. \(2\pi r^2 h\)
C. \(\dfrac{1}{3} \pi r^2 h\)
\(\mathbf{D. \ \dfrac{4}{3} \pi r^2 h}\)

Câu 7. Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ bên?
A. \(y = 2x^4 – 4x^2 + 1\)
B. \(y = 2x^3 – 3x + 1\)
\(\mathbf{C. \ y = -2x^4 + 4x^2 + 1}\)
D. \(y = -2x^3 + 3x + 1\)

Câu 8. Số phức liên hợp của số phức \(3 – 2i\) là
A. \(-3 – 2i\)
B. \(3 + 2i\)
C. \(-2 + 3i\)
\(\mathbf{D. \ 3 + 2i}\)

Câu 9. Cho hàm số \(f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A. \((0; 1)\)
B. \((-1; 0)\)
C. \((1; +\infty)\)
\(\mathbf{D. \ (0; +\infty)}\)

Câu 10. Nghiệm của phương trình \(2x^x – 1 = 32\) là
\(\mathbf{A. \ x = 3}\)
B. \(x = 2\)
C. \(x = \dfrac{5}{2}\)
D. \(x = \dfrac{17}{2}\)

Câu 11. Số cách chọn 2 học sinh từ 8 học sinh là
A. \(2^8\)
B. \(A_8^2\)
C. \(8^2\)
\(\mathbf{D. \ C_8^2}\)

Câu 12. Cho cấp số cộng \((u_n)\) với \(u_1 = 1\) và \(u_2 = 4\). Công sai của cấp số cộng đã cho bằng
A. \(3\)
B. \(5\)
\(\mathbf{C. \ 4}\)
D. \(-3\)

Câu 13. Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy \(B\) và chiều cao là \(h\) là
A. \(\dfrac{4}{3}Bh\)
B. \(\dfrac{1}{3}Bh\)
\(\mathbf{C. \ Bh}\)
D. \(3Bh\)

Câu 14. Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P): 4x + 3y + z – 1 = 0\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \((P)\)?
\(\mathbf{A. \ \vec{n}_1 = (4; 3; -1)}\)
B. \(\vec{n}_2 = (4; 1; -1)\)
C. \(\vec{n}_3 = (4; 3; 1)\)
D. \(\vec{n}_4 = (3; 1; -1)\)

Câu 15. Với \(a\) là số thực dương tùy ý, \(\log_a 2^2\) bằng
A. \(2\log_a a\)
B. \(2 + \log_a a\)
C. \(1 + \log_a a\)
\(\mathbf{D. \ 2\log_a 2}\)

Câu 16. Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \((ABC)\), \(SA = 2a\), tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(B\) và \(AB = \sqrt{2}a\). Góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \((ABC)\) bằng
A. \(30^\circ\)
\(\mathbf{B. \ 60^\circ}\)
C. \(45^\circ\)
D. \(90^\circ\)

Câu 17. Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là
A. \(1\)
B. \(2\)
\(\mathbf{C. \ 3}\)
D. \(4\)

Câu 18. Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm \(f'(x) = (x + 1)^2, \, \forall x \in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
A. \(3\)
B. \(1\)
C. \(0\)
\(\mathbf{D. \ 1}\)

Câu 19. Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a\) và \(AA’ = \sqrt{2}a\). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
A. \(\dfrac{\sqrt{6}a^3}{3}\)
\(\mathbf{B. \ \dfrac{12}{\sqrt{6}}a^3}\)
C. \(6\)
D. \(\dfrac{4}{3}\sqrt{6}a^3\)

Câu 20. Hàm số \(y = 3x^{x – 2}\) có đạo hàm là
A. \((x^{x – 2}) \cdot 3x^2 – x – 1\)
B. \(3x^{x – 2} \cdot \ln 3\)
C. \((2x – 1) \cdot 3x^{x – 2} \cdot \ln x\)
\(\mathbf{D. \ (2x – 1) \cdot 3x^{x – 2} \cdot \ln x}\)

Câu 21. Một cơ sở sản xuất có hai bể nước hình trụ có chiều cao bằng nhau, bán kính đáy lần lượt bằng \(1\,\text{m}\) và \(1{,}5\,\text{m}\). Chủ cơ sở dự định làm một bể nước mới, hình trụ, có cùng chiều cao với các bể trên, tổng thể tích của bể mới bằng tổng thể tích của hai bể nước trên. Bán kính đáy của bể nước được dự định làm gần nhất với kết quả nào dưới đây?
A. \(2{,}1\,\text{m}\)
B. \(1{,}8\,\text{m}\)
\(\mathbf{C. \ 1{,}6\,\text{m}}\)
D. \(2{,}5\,\text{m}\)

Câu 22. Gọi \(z_1, z_2\) là hai nghiệm phức của phương trình \(z^2 – 4z + 7 = 0\). Giá trị của \(z_1^2 + z_2^2\) bằng
A. \(2\)
B. \(6\)
C. \(10\)
\(\mathbf{D. \ 12}\)

Câu 23. Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực dương thỏa mãn \(ab^3 = 8\). Giá trị của \(\log_2 a + 3\log_2 b\) bằng
A. \(2\)
B. \(3\)
\(\mathbf{C. \ 6}\)
D. \(8\)

Câu 24. Cho hai số phức \(z_1 = 2 – i\) và \(z_2 = 1 + i\). Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, điểm biểu diễn số phức \(z_1 + z_2\) có tọa độ là
A. \((5; 0)\)
B. \((0; 5)\)
\(\mathbf{C. \ (3; 0)}\)
D. \((1; 1)\)

Câu 25. Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = x^3 – 3x\) trên đoạn \([-3; 3]\) bằng
A. \(-18\)
\(\mathbf{B. \ -2}\)
C. \(18\)
D. \(2\)

Câu 26. Cho hàm số \(f(x)\) có bảng biến thiên như sau: Số nghiệm thực của phương trình \(2f(x) + 3 = 0\) là
A. \(1\)
B. \(3\)
\(\mathbf{C. \ 0}\)
D. \(2\)

Câu 27. Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(4; 0; 1)\) và \(B(-2; 2; 3)\). Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\) có phương trình là
A. \(x + 6 = 0\)
B. \(3x – y + z = 0\)
C. \(3x – y + 2z = 0\)
\(\mathbf{D. \ 3x + y + z = 6}\)

Câu 28. Hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f(x), y = 0, x = -2\) và \(x = 3\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. \(S = \int_{-2}^{3} f(x)\,dx – \int_{-2}^{3} |f(x)|\,dx\)
B. \(S = -\int_{-2}^{3} f(x)\,dx + \int_{-2}^{3} |f(x)|\,dx\)
C. \(S = -\dfrac{1}{2} \left[\int_{-2}^{0} f(x)\,dx + \int_{0}^{3} f(x)\,dx \right]\)
\(\mathbf{D. \ S = \int_{-2}^{3} |f(x)|\,dx}\)

Câu 29. Nghiệm của phương trình \(\log_3(2x + 1) = 1 + \log_3(x – 1)\) là
A. \(x = 2\)
B. \(x = -2\)
\(\mathbf{C. \ x = 4}\)
D. \(x = 1\)

Câu 30. Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S): x^2 + y^2 + z^2 – 2y + 2z – 7 = 0\). Bán kính của mặt cầu đã cho bằng
A. \(3\)
B. \(\sqrt{7}\)
C. \(9\)
\(\mathbf{D. \ \sqrt{15}}\)

Câu 31. Cho hàm số \(f(x)\), bảng xét dấu của \(f'(x)\) như sau: Hàm số \(y = f(5 – 2x)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A. \((3; 4)\)
\(\mathbf{B. \ (4; 5)}\)
C. \((1; 3)\)
D. \((-\infty; -3)\)

Câu 32. Trong không gian \(Oxyz\), cho các điểm \(A(2;1;0), B(1;2;1), C(3;2;0)\). Đường thẳng đi qua \(A\) và vuông góc với mặt phẳng \((ABC)\) có phương trình là
A. \(\begin{cases} x = 1 \\ y = 1 \\ z = t \end{cases}\)
B. \(\begin{cases} x = 2 + t \\ y = 1 + 2t \\ z = 3 + 2t \end{cases}\)
\(\mathbf{C. \ \begin{cases} x = 2 + t \\ y = 1 + t \\ z = -2t \end{cases}}\)
D. \(\begin{cases} x = t \\ y = -1 + 2t \\ z = 1 – 2t \end{cases}\)

Câu 33. Cho số phức \(z\) thỏa mãn \((2 – i)z + 3 + 16i = (2 + i)z – 5\). Môđun của \(z\) bằng
A. \(\sqrt{13}\)
B. \(\sqrt{5}\)
C. \(5\)
\(\mathbf{D. \ 13}\)

Câu 34. Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \dfrac{3x – 2}{(x – 2)^2}\) trên khoảng \((2; +\infty)\) là
A. \(3\ln(x – 2) – \dfrac{2}{x – 2} + C\)
B. \(3\ln(x – 2) – \dfrac{4}{x – 2} + C\)
\(\mathbf{C. \ 3\ln(x – 2) + \dfrac{2}{x – 2} + C}\)
D. \(3\ln(x – 2) + \dfrac{4}{x – 2} + C\)

Câu 35. Cho hàm số \(f(x)\). Biết \(f(0) = 4\) và \(f'(x) = 2\sin^2 x + 3\), \(\forall x \in \mathbb{R}\), khi đó \(\int_0^{\frac{\pi}{6}} f(x)\,dx\) bằng
A. \(\dfrac{\pi^2 – 2}{8}\)
B. \(\dfrac{\pi^2 + 8\pi – 8}{8}\)
C. \(\dfrac{\pi^2 + 8\pi – 2}{8}\)
\(\mathbf{D. \ \dfrac{3\pi^2 + 2\pi – 3}{8}}\)

Câu 36. Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 23 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng
A. \(\dfrac{12}{23}\)
\(\mathbf{B. \ \dfrac{265}{529}}\)
C. \(\dfrac{11}{23}\)
D. \(\dfrac{24}{529}\)

Câu 37. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \((SAC)\) bằng
A. \(\dfrac{\sqrt{21}a}{6}\)
B. \(\dfrac{\sqrt{21}a}{4}\)
\(\mathbf{C. \ \dfrac{a\sqrt{7}}{3}}\)
D. \(\dfrac{a\sqrt{5}}{3}\)

Câu 38. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\), có đồ thị như hình vẽ. Bất phương trình \(f(x) > 2x + m\) (với \(m \in \mathbb{R}\)) nghiệm đúng với mọi \(x \in (0; 2)\) khi và chỉ khi
A. \(m < f(0)\)
\(\mathbf{B. \ m < f(2) – 4}\)
C. \(m \leq f(0)\)
D. \(m \leq f(2) – 4\)

Câu 39. Cho phương trình \(\log_x x^2 – \log_x (4x – 1) = -\log_x m\) (với \(m\) là tham số thực). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để phương trình đã cho có nghiệm?
A. \(6\)
B. \(3\)
\(\mathbf{C. \ 5}\)
D. \(4\)

Câu 40. Cho hình trụ có chiều cao bằng \(3\sqrt{3}\). Cắt hình trụ đã cho bởi mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(1\), thiết diện thu được có diện tích bằng \(18\). Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
A. \(12\sqrt{3}\pi\)
B. \(3\sqrt{39}\pi\)
C. \(6\sqrt{39}\pi\)
\(\mathbf{D. \ 6\sqrt{3}\pi}\)

Câu 41. Cho đường thẳng \(y = \dfrac{3}{2}x\) và parabol \(y = x^2 + a\) (với \(a\) là tham số thực dương). Gọi \(S_1\) và \(S_2\) lần lượt là diện tích của hai hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ. Khi \(S_1 = S_2\) thì \(a\) thuộc khoảng nào dưới đây?
A. \(\left(\dfrac{5}{20}; 1\right)\)
\(\mathbf{B. \ \left(\dfrac{1}{2}; \dfrac{9}{16}\right)}\)
C. \(\left(\dfrac{9}{20}; 2\right)\)
D. \(\left(0; \dfrac{2}{5}\right)\)

Câu 42. Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Biết \(f(3) = 1\) và \(\int_0^1 xf(3x)\,dx = 1\), khi đó \(\int_0^3 x^2 f'(x)\,dx\) bằng
A. \(3\)
B. \(7\)
\(\mathbf{C. \ \dfrac{25}{3}}\)
D. \(-9\)

Câu 43. Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A(0; 3; -2)\). Xét đường thẳng \(d\) thay đổi, song song với trục \(Oz\) và cách trục \(Oz\) một khoảng bằng \(2\). Khi khoảng cách từ \(A\) đến \(d\) lớn nhất, d đi qua điểm nào dưới đây?
A. \(P(0; -2; -5)\)
\(\mathbf{B. \ N(0; 2; -5)}\)
C. \(M(0; 8; -5)\)
D. \(Q(-2; 0; -3)\)

Câu 44. Xét các số phức \(z\) thỏa mãn \(|z| = \sqrt{2}\). Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(\dfrac{5 + i z}{1 + z}\) là một đường tròn có bán kính bằng
A. \(5{,}2\)
B. \(2\sqrt{11}\)
C. \(4{,}4\)
\(\mathbf{D. \ 2\sqrt{13}}\)

Câu 45. Cho hàm số bậc ba \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Số nghiệm thực của phương trình \(|f(x – 3x)| = 3\) là
A. \(10\)
\(\mathbf{B. \ 9}\)
C. \(7\)
D. \(11\)

Câu 46. Cho hình tứ diện \(ABC.A’B’C’\) có chiều cao bằng \(4\) và đáy là tam giác đều cạnh \(a\). Gọi \(M, N, P\) lần lượt là tâm của các mặt phẳng \(ABB’, ACC’\) và \(BCC’\). Thể tích khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(A, B, C, M, N, P\) bằng
A. \(\dfrac{14\sqrt{3}}{3}\)
B. \(8\sqrt{3}\)
C. \(\dfrac{20\sqrt{3}}{3}\)
\(\mathbf{D. \ 6\sqrt{3}}\)

Câu 47. Cho hàm số \(f(x)\), bảng biến thiên của hàm số \(f'(x)\) như sau:
Số điểm cực trị của hàm số \(y = f(4x^2 + 4x)\) là
A. \(7\)
B. \(3\)
\(\mathbf{C. \ 5}\)
D. \(9\)

Câu 48. Cho phương trình \((2\log_2 x – \log_2 x – 1)\sqrt[4]{x^x} = m\) (với \(m\) là tham số thực). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(m\) để phương trình đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt?
A. \(62\)
B. Vô số
\(\mathbf{C. \ 64}\)
D. \(63\)

Câu 49. Cho hai hàm số \(y = \dfrac{x – 2}{x + 1}\) và \(y = \dfrac{x + 1}{x – 2}\), và \(y = |x + 1| – x – m\) (với \(m\) là tham số thực) có đồ thị lần lượt là \((C_1)\) và \((C_2)\). Tập hợp tất cả các giá trị thực của \(m\) để \((C_1)\) và \((C_2)\) cắt nhau tại đúng bốn điểm phân biệt là
A. \((-\infty; -1)\)
B. \((-3; +\infty)\)
C. \((-3; -1)\)
\(\mathbf{D. \ (-\infty; -3)}\)

Câu 50. Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S): x^2 + y^2 + z^2 = 4\), có tất cả bao nhiêu điểm \(A(a; b; c)\), với \(a, b, c\) là các số nguyên thuộc mặt phẳng \((Oxy)\) sao cho có ít nhất hai tiếp tuyến của mặt cầu \((S)\) đi qua \(A\) và hai tiếp tuyến đó vuông góc với nhau?
A. \(16\)
B. \(8\)
C. \(12\)
\(\mathbf{D. \ 20}\)

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2019 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2019 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2019 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2019 có bắt buộc thi môn Toán học không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2019 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2019 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2019 bắt buộc thí sinh phải thi môn Toán học.

 

 

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: