Đề thi đại học môn Vật lí THPT – Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2017 môn Vật lí Bộ GD&ĐT là một trong những đề thi tiêu biểu thuộc Tổng hợp đề thi thử môn Vật lí THPT QG. Đây là tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 12 ôn tập và làm quen với cấu trúc đề thi chính thức của kỳ thi tốt nghiệp THPT – một kỳ thi then chốt trong hành trình xét tuyển đại học.
Trong Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2017 lần 1 môn Vật lí Bộ GD&ĐT, học sinh sẽ gặp lại những chuyên đề quen thuộc trong chương trình Vật lí 12 như: Dao động cơ, Sóng cơ và Sóng âm, Dòng điện xoay chiều, Dao động và Sóng điện từ, Sóng ánh sáng, Lượng tử ánh sáng và Hạt nhân nguyên tử. Đề thi yêu cầu học sinh không chỉ nắm chắc kiến thức lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải nhanh và tư duy suy luận để hoàn thành bài trong thời gian giới hạn.
Đây là một trong những đề thi giúp đánh giá năng lực thực chiến của thí sinh, đồng thời định hướng rõ ràng những nội dung trọng tâm cần ưu tiên trong quá trình ôn luyện. Với cấu trúc bám sát đề minh họa của Bộ GD&ĐT, đề thi này đặc biệt hữu ích cho học sinh muốn nâng cao kỹ năng xử lý nhanh các câu hỏi trắc nghiệm khó và phân loại kiến thức.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI
Câu 1. Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay là
A. tia hồng ngoại.
B. tia tử ngoại.
C. tia gamma.
D. tia Rơn-ghen.
Câu 2. Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ), trong đó ω có giá trị dương. Đại lượng ω gọi là
A. biên độ dao động.
B. chu kì của dao động.
C. tần số góc của dao động.
D. pha ban đầu của dao động.
Câu 3. Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng, sóng truyền trên dây có bước sóng là λ. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng
A. 2λ.
B. λ/2.
C. λ.
D. λ/4.
Câu 4. Khi nói về dao động duy trì của một con lắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Biên độ dao động giảm dần, tần số của dao động không đổi.
B. Biên độ dao động không đổi, tần số của dao động giảm dần.
C. Cả biên độ dao động và tần số của dao động đều không đổi.
D. Cả biên độ dao động và tần số của dao động đều giảm dần.
Câu 5. Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng
A. từ vài nanômét đến 380 nm.
B. từ 10⁻¹² m đến 10⁻⁹ m.
C. từ 380 nm đến 760 nm.
D. từ 760 nm đến vài milimét.
Câu 6. Cho phản ứng hạt nhân ¹₁H + ³₁H → ⁴₂He. Đây là
A. phản ứng nhiệt hạch.
B. phóng xạ β.
C. phản ứng phân hạch.
D. phóng xạ α.
Câu 7. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Điện dung của tụ điện là C. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng
A. Uω
B. UωC².
C. UωC.
D. U/(ωC).
Câu 8. Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
B. Tia laze có tính đơn sắc cao, tính định hướng cao và cường độ lớn.
C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ 3.10⁸ m/s dọc theo tia sáng.
D. Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện.
Câu 9. Trong một máy phát điện xoay chiều một pha, rôto là nam châm có p cặp cực (p cực bắc và p cực nam) quay với tốc độ n (n tính bằng vòng/s). Tần số của suất điện động do máy phát này tạo ra bằng
A. p/(60n)
B. 2pn.
C. pn.
D. pn/60.
Câu 10. Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
D. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.
Câu 11. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức u = 311cos(100πt + π) (V). Giá trị cực đại của điện áp này bằng
A. 622 V.
B. 220 V.
C. 311 V.
D. 440 V.
Câu 12. Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản và một máy thu thanh đơn giản đều có bộ phận nào sau đây?
A. Micrô.
B. Mạch biến điệu.
C. Mạch tách sóng.
D. Anten.
Câu 13. Hạt nhân ²³⁵₉₂U được tạo thành bởi hai loại hạt là
A. êlectron và pôzitron.
B. nơtron và êlectron.
C. prôtôn và nơtron.
D. pôzitron và prôtôn.
Câu 14. Chùm tia laze được tạo thành bởi các hạt gọi là
A. prôtôn.
B. nơtron.
C. êlectron.
D. phôtôn.
Câu 15. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
A. ½ mωA².
B. ½ kA².
C. ½ mω²x².
D. ½ kx².
Câu 16. Sóng cơ truyền được trong các môi trường
A. khí, chân không và rắn.
B. lỏng, khí và chân không.
C. chân không, rắn và lỏng.
D. rắn, lỏng và khí.
Câu 17. Trong bài thực hành khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp, để đo điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây, người ta dùng
A. ampe kế xoay chiều mắc nối tiếp với cuộn dây.
B. ampe kế xoay chiều mắc song song với cuộn dây.
C. vôn kế xoay chiều mắc nối tiếp với cuộn dây.
D. vôn kế xoay chiều mắc song song với cuộn dây.
Câu 18. Một nguồn sáng phát ra đồng thời 4 bức xạ có bước sóng lần lượt là 250 nm, 450 nm, 650 nm, 750 nm. Dùng nguồn sáng này chiếu vào khe F của máy quang phổ lăng kính, số vạch màu quang phổ quan sát được trên tấm kính ảnh (tấm kính mờ) của buồng tối là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 19. Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, lệch pha nhau π/2, với biên độ A₁ và A₂. Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ là
A. |A₁² – A₂²|½.
B. √A₁² + A₂².
C. A₁ + A₂.
D. |A₁ – A₂|.
Câu 20. Khoảng cách từ một anten đến một vệ tinh địa tĩnh là 36000 km. Lấy tốc độ lan truyền sóng điện từ là 3.10⁸ m/s. Thời gian truyền một tín hiệu sóng vô tuyến từ vệ tinh đến anten bằng
A. 1,08 s.
B. 12 ms.
C. 0,12 s.
D. 10,8 ms.
Câu 21. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu một thiết bị điện lệch pha 30⁰ so với cường độ dòng điện chạy qua thiết bị đó. Hệ số công suất của thiết bị lúc này là
A. 1.
B. 0,87.
C. 0,5.
D. 0,71.
Câu 22. Trong một phản ứng phân hạch, gọi tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là mₜ và tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ms. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. mₜ < ms.
B. mₜ = ms
C. mₜ > ms
D. mₜ ≤ ms.
Câu 23. Công thoát của êlectron khỏi kẽm là 3,549 eV. Lấy h = 6,625.10⁻³⁴ J.s; c = 3.10⁸ m/s; e = 1,6.10⁻¹⁹ C. Giới hạn quang điện của kẽm bằng
A. 350 nm.
B. 340 nm.
C. 320 nm.
D. 310 nm.
Câu 24. Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng
A. 48 cm.
B. 18 cm.
C. 36 cm.
D. 24 cm.
Câu 25. Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; êlectron và hạt nhân ¹²₆C lần lượt là 938,256 MeV/c²; 939,550 MeV/c²; 0,511 MeV/c² và 12112,490 MeV/c². Năng lượng liên kết của hạt nhân ¹²₆C bằng
A. 93,896 MeV.
B. 96,962 MeV.
C. 100,028 MeV.
D. 103,594 MeV.
Câu 26. Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc bằng 9⁰ dưới tác dụng của trọng lực. Ở thời điểm t₀, vật nhỏ của con lắc có li độ góc là 4,5⁰ và đang chuyển động theo chiều dương. Lấy g = 10 m/s². Tốc độ của vật ở thời điểm t=π/6 s bằng
A. 43 cm/s.
B. 31 cm/s.
C. 25 cm/s.
D. 4,5 cm/s.
Câu 27. Chiếu một tia sáng gồm hai bức xạ màu da cam và màu chàm từ không khí tới mặt chất lỏng với góc tới 30⁰. Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng màu da cam và ánh sáng màu chàm lần lượt là 1,328 và 1,343. Góc tạo bởi tia khúc xạ màu da cam và tia khúc xạ màu chàm ở trong chất lỏng bằng
A. 15,35⁰.
B. 15’35”.
C. 0,26⁰.
D. 0,26′.
Câu 28. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở có giá trị là 40 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0.8/π H và tụ điện có điện dung C = (10⁻³)/(2π) F. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch bằng
A. 2,2 A.
B. 4,4 A.
C. 3,1 A.
D. 6,2 A.
Câu 29. Ban đầu, một lượng chất iốt có số nguyên tử của đồng vị bền ¹²⁷I và đồng vị phóng xạ ¹³¹I lần lượt chiếm 60% và 40% tổng số nguyên tử trong khối chất. Biết chất phóng xạ ¹³¹I phóng xạ β⁻ và biến đổi thành ¹³¹Xe với chu kì bán rã là 8 ngày. Coi toàn bộ khí Xenon và êlectron tạo thành đều bay ra khỏi khối chất iốt. Sau 9 ngày (kể từ lúc ban đầu), so với tổng số nguyên tử iốt còn lại trong khối chất thì số nguyên tử đồng vị phóng xạ ¹³¹I còn lại chiếm
A. 25%.
B. 20%.
C. 15%.
D. 30%.
Câu 30. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng chiếu vào khe F phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng 600 nm (bức xạ A) và λ. Trên màn quan sát, xét về một phía so với vân sáng trung tâm, trong khoảng từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 13 của bức xạ A có 3 vị trí mà vân sáng của hai bức xạ trên trùng nhau. Giá trị của λ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 520 nm.
B. 390 nm.
C. 450 nm.
D. 590 nm.
Câu 31. Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0,2 s, chất điểm có li độ 2 cm. Ở thời điểm t = 0,9 s, gia tốc của chất điểm có giá trị bằng
A. 14,5 cm/s².
B. 57,0 cm/s².
C. 5,7 cm/s².
D. 11,1 cm/s.
Câu 32. Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, trong các quỹ đạo dừng của êlectron có hai quỹ đạo có bán kính rm và rn. Biết rm – rn = 36r₀, trong đó r₀ là bán kính Bo. Giá trị rm gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 98r₀.
B. 87r₀.
C. 50r₀.
D. 65r₀.
Câu 33. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π H. Khi f = 50 Hz hoặc f = 200 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đều bằng 0,4 A. Điều chỉnh f để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch có giá trị cực đại. Giá trị cực đại này bằng
A. 0,75 A.
B. 0,5 A.
C. 1 A.
D. 1,25 A.
Câu 34. Tần số của âm cơ bản và họa âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các âm do dây đàn phát ra, có hai họa âm ứng với tần số 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ 300 Hz đến 800 Hz. Tần số âm cơ bản (f₀) của dây đàn này?
A. 375 Hz.
B. 300 Hz.
C. 450 Hz.
D. 220 Hz.
Câu 35. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R=40 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/(10π) mH và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 40 mA. Nếu mắc cuộn cảm và tụ điện trên thành mạch dao động LC thì tần số dao động riêng của mạch bằng
A. 100 kHz.
B. 200 kHz.
C. 1 MHz.
D. 2 MHz.
Câu 36. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cho độ tự cảm của cuộn cảm là 1 mH và điện dung của tụ điện là 1 nF. Biết từ thông cực đại qua cuộn cảm trong quá trình dao động bằng 5.10⁻⁶ Wb. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện bằng
A. 5 V.
B. 5 mV.
C. 50 V.
D. 50 mV.
Câu 37. Ở mặt nước, tại hai điểm S₁ và S₂ có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Cho S₁S₂=5,4λ. Gọi (C) là đường tròn nằm ở mặt nước có đường kính là S₁S₂. Số vị trí trong (C) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với dao động của các nguồn là
A. 18.
B. 9.
C. 22.
D. 11.
Câu 38. Điện năng được truyền từ đường dây điện một pha có điện áp hiệu dụng ổn định 220 V vào nhà một hộ dân bằng đường dây tải điện có chất lượng kém. Trong nhà của hộ dân này, dùng một máy biến áp lí tưởng để duy trì điện áp hiệu dụng ở đầu ra luôn là 110 V (gọi là máy ổn áp). Máy ổn áp này chỉ hoạt động khi điện áp hiệu dụng ở đầu vào lớn hơn 110 V. Tính toán cho thấy, nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 1,1 kW thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở đầu ra và điện áp hiệu dụng ở đầu vào (tỉ số tăng áp) của máy ổn áp là 1,1. Coi điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 2,2 kW thì tỉ số tăng áp của máy ổn áp bằng
A. 1,55.
B. 2,20.
C. 1,62.
D. 1,26.
Câu 39. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt P trên biến trở và hệ số công suất cosφ của đoạn mạch theo giá trị R của biến trở. Điện trở của cuộn dây có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,1 Ω.
B. 9,1 Ω.
C. 7,9 Ω.
D. 11,2 Ω.
Câu 40. Trong một hệ dao động gồm hai lò xo có cùng độ cứng k, cùng chiều dài tự nhiên là 32 cm. Các vật nhỏ A và B có khối lượng lần lượt là m và 4m. Ban đầu, A và B được giữ ở vị trí sao cho lò xo gắn với A bị dãn 8 cm còn lò xo gắn với B bị nén 8 cm. Đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động điều hòa trên cùng một đường thẳng đi qua giá cố định (hình vẽ). Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai vật có giá trị lần lượt là
A. 64 cm và 48 cm.
B. 80 cm và 48 cm.
C. 64 cm và 55 cm.
D. 80 cm và 55 cm.
___________________________
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2024 là gì?
Căn cứ theo các văn bản hướng dẫn tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, mục đích của kỳ thi như sau:
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm căn cứ để tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng dạy học của các cơ sở giáo dục và công tác chỉ đạo quản lý của các cấp quản lý giáo dục.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2024 có bắt buộc thi môn Vật lí không?
Căn cứ theo Quy chế thi tốt nghiệp THPT được ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT và áp dụng cho kỳ thi năm 2024), thí sinh dự thi cần thực hiện như sau:
Dự thi 02 môn bắt buộc: Ngữ văn và Toán.
– Dự thi 01 bài thi Ngoại ngữ (chọn một trong các thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật hoặc Hàn).
– Chọn 01 trong 02 bài thi tổ hợp:
+ Khoa học Tự nhiên (gồm các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học)
+ Khoa học Xã hội (gồm các môn: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – đối với học sinh chương trình giáo dục phổ thông)
Trong bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, môn Sinh Vật lí là một trong ba môn thi thành phần. Tuy nhiên, bài thi tổ hợp là tự chọn, thí sinh chỉ thi môn Sinh học nếu chọn tổ hợp này, và điểm thi Sinh học sẽ được tính cùng với các môn còn lại để xét tốt nghiệp hoặc tuyển sinh đại học, cao đẳng nếu có yêu cầu.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Vật lí. Thí sinh chỉ thi môn Vật lí nếu lựa chọn bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, tùy theo định hướng ngành nghề và yêu cầu của các trường đại học, cao đẳng trong xét tuyển.